Theo số liệu thống kê từ TCHQ Việt Nam, nhập khẩu TĂCN và nguyên liệu trong tháng 10/2017 đạt 251 triệu USD, giảm 0,84% so với tháng trước đó và giảm 13,49% so với cùng tháng năm ngoái. Tính chung, trong 10 tháng đầu năm 2017 Việt Nam đã chi hơn 2,7 tỉ USD nhập khẩu TĂCN và nguyên liệu, giảm 3,54% so với cùng kỳ năm trước đó. Trong 10 tháng đầu năm 2017, nhập khẩu thức ăn chăn nuôi và nguyên liệu của Việt Nam từ một số thị trường có kim ngạch tăng trưởng mạnh, thứ nhất là Italia với hơn 56 triệu USD, tăng 876,17% so với cùng kỳ; đứng thứ hai là Canada với hơn 64 triệu USD, tăng 553,76% so với cùng kỳ; Chilê với hơn 9 triệu USD, tăng 91,66% so với cùng kỳ, sau cùng là Ấn Độ với hơn 113 triệu USD, tăng 72,76% so với cùng kỳ.
Các thị trường chính cung cấp TĂCN và nguyên liệu cho Việt Nam trong tháng 10/2017 là Achentina, Trung Quốc, Ấn Độ, Hoa Kỳ… Trong đó, Achentina là thị trường chủ yếu Việt Nam nhập khẩu mặt hàng này với 126 triệu USD, tăng 8,07% so với tháng trước đó nhưng giảm 12,4% so với cùng tháng năm ngoái, nâng kim ngạch nhập khẩu TĂCN và nguyên liệu từ nước này trong 10 tháng đầu năm 2017 lên hơn 1,3 tỉ USD, chiếm 48,3% tổng kim ngạch nhập khẩu mặt hàng, tăng 2,75% so với cùng kỳ năm trước đó – đứng đầu về thị trường cung cấp TĂCN và nguyên liệu cho Việt Nam. Kế đến là thị trường Trung Quốc với kim ngạch nhập khẩu trong tháng 10/2017 đạt hơn 16 triệu USD, tăng 10,9% so với tháng 9/2017 và tăng 22,33% so với cùng tháng năm ngoái. Tính chung, trong 10 tháng đầu năm 2017 Việt Nam đã nhập khẩu TĂCN và nguyên liệu từ thị trường này đạt hơn 132 triệu USD, giảm 42,05% so với cùng kỳ năm trước đó.
Kim ngạch nhập khẩu TĂCN và nguyên liệu từ Achentina tăng trong 10 tháng đầu năm 2017, do nguồn nguyên liệu từ thị trường này dồi dào – thị trường TĂCN và nguyên liệu tiềm năng của Việt Nam.
Đứng thứ ba về kim ngạch nhập khẩu TĂCN và nguyên liệu trong tháng 10/2017 là Ấn Độ với trị giá hơn 10 triệu USD, tăng 43,75% so với tháng trước đó và tăng 16,73% so với cùng tháng năm ngoái, nâng tổng kim ngạch nhập khẩu 10 tháng đầu năm 2017 lên hơn 113 triệu USD, tăng 72,76% so với cùng kỳ năm trước đó.
Ngoài ba thị trường kể trên, Việt Nam nhập khẩu TĂCN và nguyên liệu từ các thị trường khác nữa như: Hoa Kỳ, Brazil, Indonesia, Đài Loan và UAE với kim ngạch đạt 196 triệu USD, 108 triệu USD, 87 triệu USD; 69 triệu USD; và 64 triệu USD.
Thống kê sơ bộ của TCHQ về thị trường nhập khẩu TĂCN và nguyên liệu tháng 10/2017 và 10 tháng đầu năm 2017
ĐVT: nghìn USD
KNNK 10T/2016 | KNNK T10/2017 | KNNK 10T/2017 | +/- so với T9/2017 (%) | +/- so với T10/2016 (%) | +/- so với 10T/2016 (%) | |
Tổng KN | 2.824.453 | 251.903 | 2.724.436 | -0,8 | -13,5 | -3,5 |
Achentina | 1.281.702 | 126.265 | 1.316.965 | 8,1 | -12,4 | 2,8 |
Ấn Độ | 65.613 | 10.399 | 113.350 | 43,8 | 16,7 | 72,8 |
Anh | 1.227 | 87 | 1.424 | 62,1 | -16,8 | 16,1 |
Áo | 97.715 | 668 | 47.916 | 31,8 | -86,6 | -51 |
Bỉ | 8.761 | 2.040 | 11.733 | 49,5 | 142,5 | 33,9 |
Brazil | 124.695 | 4.297 | 108.541 | -84 | 81,8 | -13 |
UAE | 66.242 | 8.387 | 64.660 | 45,8 | 25,5 | -2,4 |
Canada | 9.815 | 8.630 | 64.166 | -17,8 | 774,1 | 553,8 |
Chilê | 4.875 | 1.228 | 9.345 | -8,8 | 116,3 | 91,7 |
Đài Loan | 64.129 | 7.745 | 69.744 | -11,1 | 2,7 | 8,8 |
Đức | 5.257 | 844 | 6.765 | 10,3 | 21,1 | 28,7 |
Hà Lan | 22.694 | 1.272 | 16.550 | 77,6 | -9,9 | -27,1 |
Hàn Quốc | 30.537 | 3.143 | 30.175 | -8 | -11,9 | -1,2 |
Hoa Kỳ | 301.834 | 8.832 | 196.532 | 44,8 | -71,6 | -34,9 |
Indonesia | 76.109 | 8.778 | 87.803 | 1,3 | 35,6 | 15,4 |
Italia | 5.795 | 2.280 | 56.571 | -42,8 | 1289,7 | 876,2 |
Malaysia | 68.402 | 3.177 | 24.403 | 54,9 | -3,5 | -64,3 |
Mêhicô | 1.344 | 212 | 1.967 | 176,7 | 24,5 | 46,4 |
Nhật Bản | 3.842 | 273 | 3.839 | -13,6 | -15,7 | -0,1 |
Australia | 11.230 | 506 | 8.938 | 173,6 | -53,8 | -20,4 |
Pháp | 17.823 | 1.070 | 20.469 | -49 | -49,8 | 14,8 |
Philippin | 12.279 | 2.176 | 15.847 | 33 | 13,7 | 29,1 |
Singapore | 17.236 | 1.295 | 12.636 | 18,3 | -41,0 | -26,7 |
Tây Ban Nha | 29.597 | 1.311 | 9.471 | 117,6 | -41,8 | -68,0 |
Thái Lan | 78.311 | 4.754 | 62.725 | 5,8 | -31,8 | -19,9 |
Trung Quốc | 228.925 | 16.880 | 132.664 | 10,9 | 22,3 | -42,1 |
Ngoài ra nguồn nguyên liệu sản xuất TĂCN còn bao gồm các loại: lúa mì, ngô, đậu tương và dầu mỡ động thực vật.
Thống kê sơ bộ của TCHQ về các nguyên liệu sản xuất TĂCN trong 10 tháng đầu năm 2017
Mặt hàng
|
10T/2016 | 10T/2017 | So với cùng kỳ | |||
Lượng (1000 tấn) | Trị giá (nghìn USD) | Lượng (1000 tấn) | Trị giá (nghìn USD) | Lượng (%) | Trị giá (%) | |
Lúa mì | 3.997 | 849.466 | 4.039 | 856.022 | 1,04 | 0,8 |
Ngô | 6.757 | 1.335.801 | 6.454 | 1.263.674 | – 4,5 | – 5,4 |
Đậu tương | 1.299 | 549.829 | 1.375 | 590.456 | 5,8 | 7,4 |
Dầu mỡ động thực vật | 523.592 | 616.570 | 17,8 |
(Nguồn: Vinanet tổng hợp số liệu thống kê của TCHQ)
- thức ăn chăn nuôi li>
- nhập khẩu nguyên liệu li>
- nguyên liệu tacn li>
- tacn li> ul>
- Nhập khẩu lúa mì 10 tháng đầu năm 2024 tăng cả lượng và kim ngạch
- Nhập khẩu đậu tương 10 tháng đầu năm 2024 trị giá gần 935,84 triệu USD
- Thị trường nhập khẩu ngô 10 tháng đầu năm 2024
- Xuất khẩu thức ăn gia súc và nguyên liệu 9 tháng đầu năm đạt 753,14 triệu USD, giảm 15,8%
- Thức ăn gia súc xuất khẩu nhiều nhất sang thị trường Trung Quốc
- Thị trường nhập khẩu lúa mì 9 tháng đầu năm 2024
- Nhập khẩu đậu tương từ các thị trường 9 tháng đầu năm 2024
- Nhập khẩu ngô 9 tháng đầu năm 2024 tăng về lượng, giảm kim ngạch
- Vĩnh Long: Đàn bò giảm 6%
- Tổng hợp giá heo tại một số quốc gia trên thế giới tính đến ngày 19/9/2024
Tin mới nhất
T6,22/11/2024
- Ảnh hưởng của chất béo đến năng suất, chất lượng và thành phần axit béo của trứng
- Nhập khẩu lúa mì 10 tháng đầu năm 2024 tăng cả lượng và kim ngạch
- Quảng Ninh: Móng Cái chủ động phòng dịch cho đàn vật nuôi
- Nhập khẩu thịt heo có thể tăng trở lại vào quý IV
- Có hiện tượng một số doanh nghiệp chăn nuôi lớn tiêu thụ gia súc nhiễm dịch bệnh
- Hiệu quả từ các hầm biogas trong chăn nuôi trong hành trình giảm 30% phát thải khí mê – tan
- Sản lượng thịt lợn của Trung Quốc giảm trong bối cảnh nhu cầu yếu
- Nhập khẩu đậu tương 10 tháng đầu năm 2024 trị giá gần 935,84 triệu USD
- Tập đoàn Mavin: 02 trang trại heo đạt tiêu chuẩn toàn cầu Global GAP (phiên bản S.L.P)
- Tham vấn kỹ thuật phân tích chuỗi giá trị và đánh giá rủi ro trong chăn nuôi heo
- Hiệu quả từ nuôi vịt xiêm trên sàn lưới
- 147 nhà sản xuất thức ăn chăn nuôi hàng đầu thế giới năm 2023: New Hope chiếm giữ vị trí số 1
- Một số ứng dụng công nghệ sinh học trong chăn nuôi
- Nghiên cứu mới giúp gà thả vườn tăng cân, giảm nhiễm bệnh
- Hiệu quả liên kết chăn nuôi gia cầm theo hình thức gia công
- Quy trình nuôi dưỡng và chăm sóc heo thịt
- Các quy trình ngoại khoa trên heo con và những vấn đề cần lưu ý
- Bệnh Dịch tả heo châu Phi: Làm tốt An toàn sinh học đến đâu, rủi ro bệnh càng thấp tới đó!
- Quy trình xử lí chuồng trại sau khi bị nhiễm dịch tả heo châu Phi
- Bệnh gạo lợn: Những điều cần biết
Bình luận mới nhất