Theo số liệu thống kê từ TCHQ Việt Nam, nhập khẩu TĂCN và nguyên liệu trong tháng 4/2017 đạt 266 triệu USD, giảm 7,68% so với tháng trước đó nhưng tăng 1,77% so với cùng tháng năm ngoái.
Tính chung, trong 4 tháng đầu năm 2017 Việt Nam đã chi gần 1,2 tỉ USD nhập khẩu TĂCN và nguyên liệu, tăng 26,69% so với cùng kỳ năm trước đó.
Trong 4 tháng đầu năm 2017, nhập khẩu thức ăn chăn nuôi và nguyên liệu của Việt Nam từ một số thị trường có kim ngạch tăng trưởng mạnh, thứ nhất là Italia với hơn 32 triệu USD, tăng 778,42% so với cùng kỳ; đứng thứ hai là Ấn Độ với hơn 59 triệu USD, tăng 113,19% so với cùng kỳ; Chilê với gần 3 triệu USD, tăng 110,65% so với cùng kỳ, sau cùng là Canada với hơn 9 triệu USD, tăng 103,19% so với cùng kỳ.
Các thị trường chính cung cấp TĂCN và nguyên liệu cho Việt Nam trong tháng 4/2017 là Achentina, Mỹ, Ấn Độ, Indonesia… Trong đó, Achentina là thị trường chủ yếu Việt Nam nhập khẩu mặt hàng này với 120 triệu USD, giảm 1,88% so với tháng trước đó và giảm 8,07% so với cùng tháng năm ngoái, nâng kim ngạch nhập khẩu TĂCN và nguyên liệu từ nước này trong 4 tháng đầu năm 2017 lên hơn 530 triệu USD, chiếm 44,7% tổng kim ngạch nhập khẩu mặt hàng, tăng 23,82% so với cùng quý năm trước đó – đứng đầu về thị trường cung cấp TĂCN và nguyên liệu cho Việt Nam. Kế đến là thị trường Mỹ với kim ngạch nhập khẩu trong tháng 4/2017 đạt hơn 27 triệu USD, tăng 198,11% so với tháng 3/2017 và tăng 21,08% so với cùng tháng năm trước đó. Tính chung, trong 4 tháng đầu năm 2017 Việt Nam đã nhập khẩu TĂCN và nguyên liệu từ thị trường này đạt hơn 154 triệu USD, tăng 52,66% so với cùng kỳ năm trước đó.
Kim ngạch nhập khẩu TĂCN và nguyên liệu từ Achentina tăng mạnh trong 4 tháng đầu năm 2017, do nguồn nguyên liệu từ thị trường này dồi dào – thị trường TĂCN và nguyên liệu tiềm năng của Việt Nam.
Đứng thứ ba về kim ngạch nhập khẩu TĂCN và nguyên liệu trong tháng 4/2017 là Ấn Độ với trị giá hơn 19 triệu USD, tăng 31,07% so với tháng trước đó và tăng 287,74% so với cùng tháng năm ngoái, nâng tổng kim ngạch nhập khẩu 4 tháng đầu năm 2017 lên hơn 59 triệu USD, tăng 113,19% so với cùng kỳ năm trước đó.
Ngoài ba thị trường kể trên, Việt Nam nhập khẩu TĂCN và nguyên liệu từ các thị trường khác nữa như: Trung Quốc, Indonesia, Áo, Italia và UAE với kim ngạch đạt 50 triệu USD, 39 triệu USD, 35 triệu USD; 32 triệu USD; và 31 triệu USD.
Thống kê sơ bộ của TCHQ về thị trường nhập khẩu thức ăn chăn nuôi và nguyên liệu tháng 4/2017 và 4 tháng đầu năm 2017
ĐVT: nghìn USD
KNNK 4T/ 2016 |
KNNK T4/2017 |
KNNK 4T/ 2017 |
+/- so với T3/2017 (%) |
+/- so với T4/2016 (%) |
+/- so với 4T/2016 (%) |
|
Tổng KN |
936.538 |
266.442 |
1.186.486 |
-7,7 |
1,8 |
26,7 |
Achentina |
428.187 |
120.148 |
530.167 |
-1,9 |
-8,1 |
23,82 |
Ấn Độ |
28.007 |
19.163 |
59.710 |
31,1 |
287,7 |
113,2 |
Anh |
413 |
309 |
826 |
77,4 |
468,2 |
100,2 |
Áo |
38.164 |
7.141 |
35.040 |
-15,3 |
78,8 |
-8,2 |
Bỉ |
3.242 |
525 |
4.703 |
-58,6 |
-14,1 |
45,1 |
Brazil |
36.457 |
2.980 |
12.327 |
-0,7 |
58,5 |
-66,2 |
UAE |
19.450 |
4.791 |
31.227 |
-59,1 |
15,5 |
60,6 |
Canada |
4.680 |
3.296 |
9.511 |
7,6 |
41,3 |
103,2 |
Chilê |
1.341 |
2.824 |
110,7 |
|||
Đài Loan |
18.803 |
3.847 |
18.225 |
-33,5 |
-38,4 |
-3,1 |
Đức |
1.705 |
408 |
2.390 |
-36,7 |
-34,2 |
40,2 |
Hà Lan |
8.466 |
1.501 |
8.965 |
-27,5 |
-41,8 |
5,9 |
Hàn Quốc |
10.308 |
1.762 |
9.670 |
-54,6 |
-32,7 |
-6,2 |
Hoa Kỳ |
100.911 |
27.266 |
154.053 |
198,1 |
21,1 |
52,7 |
Indonesia |
24.692 |
12.236 |
39.348 |
21,8 |
51,6 |
59,4 |
Italia |
3.673 |
10.832 |
32.265 |
20,8 |
2.138,2 |
778,4 |
Malaysia |
9.943 |
2.841 |
10.382 |
-30,7 |
-1,3 |
4,4 |
Mêhicô |
525 |
422 |
1.021 |
-13,4 |
94,2 |
|
Nhật Bản |
1.703 |
219 |
2.047 |
-79,4 |
57,8 |
20,2 |
Australia |
4.254 |
1.331 |
6.517 |
-35,3 |
91,2 |
53,2 |
Pháp |
6.390 |
1.873 |
9.260 |
-28,2 |
-9,0 |
44,9 |
Philippin |
4.360 |
859 |
7.409 |
-30,8 |
-62,6 |
69,9 |
Singapore |
5.738 |
726 |
5.381 |
-62,9 |
-56,2 |
-6,2 |
Tây Ban Nha |
10.071 |
633 |
5.054 |
-46,5 |
-84,8 |
-49,8 |
Thái Lan |
27.486 |
6.196 |
26.142 |
-21,1 |
-2 |
-4,9 |
Trung Quốc |
53.975 |
11.926 |
50.272 |
-33,1 |
-11,0 |
-6,9 |
Ngoài ra nguồn nguyên liệu sản xuất TĂCN còn bao gồm các loại: lúa mì, ngô, đậu tương và dầu mỡ động thực vật.
Thống kê sơ bộ của TCHQ về các nguyên liệu sản xuất TĂCN trong 4 tháng đầu năm 2017
Mặt hàng |
4T/2016 |
4T/2017 |
So với cùng kỳ |
|||
Lượng (1000 tấn) |
Trị giá (nghìn USD) |
Lượng (1000 tấn) |
Trị giá (nghìn USD) |
Lượng (%) |
Trị giá (%) |
|
Lúa mì |
1.257 |
275.442 |
1.747 |
355.301 |
39 |
29 |
Ngô |
2.565 |
506.356 |
2.240 |
463.618 |
– 12,7 |
– 8,4 |
Đậu tương |
477 |
189.771 |
459 |
202.864 |
– 3,9 |
6,9 |
Dầu mỡ động thực vật |
190.902 |
231.317 |
21,2 |
Nguồn: VITIC
Vũ Lanh
Nguồn: Trung tâm Thông tin CN&TM
- nhập khẩu nguyên liệu li>
- nguyên liệu tacn li>
- giá nguyên liệu li>
- giá nguyên liệu thức ăn chăn nuôi li> ul>
- Nhập khẩu lúa mì 10 tháng đầu năm 2024 tăng cả lượng và kim ngạch
- Nhập khẩu đậu tương 10 tháng đầu năm 2024 trị giá gần 935,84 triệu USD
- Thị trường nhập khẩu ngô 10 tháng đầu năm 2024
- Xuất khẩu thức ăn gia súc và nguyên liệu 9 tháng đầu năm đạt 753,14 triệu USD, giảm 15,8%
- Thức ăn gia súc xuất khẩu nhiều nhất sang thị trường Trung Quốc
- Thị trường nhập khẩu lúa mì 9 tháng đầu năm 2024
- Nhập khẩu đậu tương từ các thị trường 9 tháng đầu năm 2024
- Nhập khẩu ngô 9 tháng đầu năm 2024 tăng về lượng, giảm kim ngạch
- Vĩnh Long: Đàn bò giảm 6%
- Tổng hợp giá heo tại một số quốc gia trên thế giới tính đến ngày 19/9/2024
Tin mới nhất
T6,22/11/2024
- Ảnh hưởng của chất béo đến năng suất, chất lượng và thành phần axit béo của trứng
- Nhập khẩu lúa mì 10 tháng đầu năm 2024 tăng cả lượng và kim ngạch
- Quảng Ninh: Móng Cái chủ động phòng dịch cho đàn vật nuôi
- Nhập khẩu thịt heo có thể tăng trở lại vào quý IV
- Có hiện tượng một số doanh nghiệp chăn nuôi lớn tiêu thụ gia súc nhiễm dịch bệnh
- Hiệu quả từ các hầm biogas trong chăn nuôi trong hành trình giảm 30% phát thải khí mê – tan
- Sản lượng thịt lợn của Trung Quốc giảm trong bối cảnh nhu cầu yếu
- Nhập khẩu đậu tương 10 tháng đầu năm 2024 trị giá gần 935,84 triệu USD
- Tập đoàn Mavin: 02 trang trại heo đạt tiêu chuẩn toàn cầu Global GAP (phiên bản S.L.P)
- Tham vấn kỹ thuật phân tích chuỗi giá trị và đánh giá rủi ro trong chăn nuôi heo
- Hiệu quả từ nuôi vịt xiêm trên sàn lưới
- 147 nhà sản xuất thức ăn chăn nuôi hàng đầu thế giới năm 2023: New Hope chiếm giữ vị trí số 1
- Một số ứng dụng công nghệ sinh học trong chăn nuôi
- Nghiên cứu mới giúp gà thả vườn tăng cân, giảm nhiễm bệnh
- Hiệu quả liên kết chăn nuôi gia cầm theo hình thức gia công
- Quy trình nuôi dưỡng và chăm sóc heo thịt
- Các quy trình ngoại khoa trên heo con và những vấn đề cần lưu ý
- Bệnh Dịch tả heo châu Phi: Làm tốt An toàn sinh học đến đâu, rủi ro bệnh càng thấp tới đó!
- Quy trình xử lí chuồng trại sau khi bị nhiễm dịch tả heo châu Phi
- Bệnh gạo lợn: Những điều cần biết
Bình luận mới nhất