Thống kê chăn nuôi Việt Nam năm 2024 về số lượng đầu con và sản phẩm gia súc, gia cầm, vật nuôi khác - Chăn nuôi Việt Nam
    • Giá heo (lợn) hơi miền Bắc từ 54.000 - 57.000 đ/kg
    • Giá heo (lợn) hơi Hà Nội 56.000 đ/kg
    • Giá heo (lợn) hơi Cao Bằng 55.000 đ/kg
    • Giá heo (lợn) hơi Lai Châu 54.000 đ/kg
    • Giá heo (lợn) hơi Bắc Ninh 57.000 đ/kg
    • Giá heo (lợn) hơi miền Trung và Tây Nguyên từ 54.000 - 57.000 đ/kg
    • Giá heo (lợn) hơi Quảng Trị 54.000 đ/kg
    • Giá heo (lợn) hơi Gia Lai 55.000đ/kg
    • Giá heo (lợn) hơi Lâm Đồng 57.000đ/kg
    • Giá heo (lợn) hơi miền Nam từ 56.000 - 58.000 đ/kg
    • Giá heo (lợn) hơi Đồng Nai 57.000 đ/kg
    • Giá heo (lợn) hơi Cà Mau 58.000 đ/kg
    • Giá heo (lợn) hơi Đồng Tháp 56.000 đ/kg
    •  
  • Thống kê chăn nuôi Việt Nam năm 2024 về số lượng đầu con và sản phẩm gia súc, gia cầm, vật nuôi khác

    Thống kê chăn nuôi Việt Nam năm 2024 về số lượng đầu con và sản phẩm gia súc, gia cầm, vật nuôi khác (Nguồn: TCTK, 2025).

      1. Trâu     2. Bò  
      Số con hiện có Số con xuất chuồng Sản lượng thịt hơi xuất chuồng Số con hiện có Trong tổng số:
              – Bò thịt
      Con Con Tấn Con Con
    Cả nước 2 032 396  519 885  125 289 6 212 203 5 885 764
    ĐB Sông Hồng  114 352  37 722  10 787  439 749  394 656
    Hà Nội  28 827  6 810  2 112  120 368  101 155
    Vĩnh Phúc  12 991  4 514  1 312  78 857  60 818
    Bắc Ninh  4 082  1 836   421  19 030  18 605
    Quảng Ninh  22 765  6 848  1 804  22 793  22 720
    Hải Dương  5 511  2 715   920  13 972  13 972
    Hải Phòng  4 232  2 332   637  6 300  6 300
    Hưng Yên  4 716  1 532   520  29 677  26 660
    Thái Bình  7 222  3 163   926  52 361  52 361
    Hà Nam  3 612   910   178  33 150  28 824
    Nam Định  7 792  3 590   929  29 130  29 130
    Ninh Bình  12 602  3 472  1 028  34 111  34 111
    Miền núi và Trung du 1 141 025  218 005  56 977 1 206 694 1 171 211
    Hà Giang  138 517  21 390  5 189  134 953  134 953
    Cao Bằng  103 829  9 334  2 294  100 996  100 996
    Bắc Kạn  25 315  15 628  3 785  14 091  14 091
    Tuyên Quang  85 850  27 015  8 292  40 053  33 240
    Lào Cai  86 950  11 156  2 775  21 220  21 220
    Yên Bái  92 731  14 366  3 754  39 857  39 857
    Thái Nguyên  34 913  9 780  2 251  41 330  41 330
    Lạng Sơn  54 015  19 174  5 527  27 449  27 449
    Bắc Giang  23 895  6 543  1 614  90 542  90 529
    Phú Thọ  49 474  23 331  5 003  85 645  85 645
    Điện Biên  142 753  10 519  2 937  104 786  104 786
    Lai Châu  92 049  10 660  3 096  28 289  28 289
    Sơn La  107 334  21 630  5 549  388 473  360 396
    Hòa Bình  103 400  17 479  4 910  89 010  88 430
    Bắc Trung Bộ & DHMT  644 581  221 323  44 968 2 373 649 2 265 901
    Thanh Hóa  112 813  80 415  15 336  203 084  189 144
    Nghệ An  248 281  78 325  13 902  549 971  469 106
    Hà Tĩnh  65 220  15 670  3 448  161 162  159 075
    Quảng Bình  28 982  6 090  1 705  83 908  83 857
    Quảng Trị  21 454  3 108   870  62 500  62 500
    Thừa Thiên – Huế  14 961  4 476   922  30 733  30 733
    T/P Đà Nẵng   394   201   43  4 249  4 243
    Quảng Nam  52 170  10 026  2 051  184 171  184 171
    Quảng Ngãi  65 726  13 963  4 129  268 526  264 565
    Bình Định  13 897  4 724  1 462  307 084  304 750
    Phú Yên  4 681  1 204   348  147 049  142 555
    Khánh Hòa  3 648   815   232  62 143  62 133
    Ninh Thuận  3 697   544   122  123 154  123 154
    Bình Thuận  8 657  1 762   398  185 915  185 915
    Tây Nguyên  81 844  24 859  7 422  945 288  905 326
    Kon Tum  24 708  3 179   810  99 005  99 005
    Gia Lai  13 616  7 124  2 233  472 769  461 231
    Đắk Lắk  26 192  10 778  3 072  258 696  258 692
    Đắc Nông  4 061   515   207  28 254  28 254
    Lâm Đồng  13 267  3 263  1 101  86 564  58 144
    Đông Nam Bộ  31 436  12 664  3 471  402 104  330 227
    Bình Phước  12 543  5 964  1 452  43 453  43 453
    Tây Ninh  8 650  2 380   498  96 558  84 785
    Bình Dương  3 806  1 535   457  17 721  16 253
    Đồng Nai  3 816  1 157   540  102 041  101 703
    Bà Rịa – Vũng Tàu   412   104   26  54 177  53 778
    TP Hồ Chí Minh  2 209  1 524   499  88 154  30 255
    ĐB sông Cửu Long  19 158  5 312  1 663  844 719  818 443
    Long An  4 780  1 423   409  105 738  91 604
    Tiền Giang   183   102   29  121 922  117 523
    Bến Tre   221   45   9  194 655  193 270
    Trà Vinh   202   44   12  198 975  198 975
    Vĩnh Long   91   39   10  75 191  75 056
    Đồng Tháp  2 733  1 218   398  33 706  33 706
    An Giang  2 059   799   246  42 932  42 932
    Kiên Giang  3 694   332   104  9 288  8 697
    Cần Thơ   268   134   46  3 322  2 230
    Hậu Giang  1 246   412   140  4 561  4 561
    Sóc Trăng  2 593   419   127  51 764  47 279
    Bạc Liêu   974   316   123  2 215  2 215
    Cà Mau   114   29   10   450   395

     

    Tải file thống kê đầy đủ Tại đây

    Để lại comment của bạn

    Bình luận mới nhất

  • Nguyễn Quang Ngọc
  • Cho em xin tài liệu ạ

    • [Tạp chí Chăn nuôi Việt Nam] – Theo UBND xã Minh Châu – Ba Vì – Hà Nội, xác định lợi thế về đất đai, khí hậu nên những năm qua đã đẩy mạnh sản xuất nông nghiệp là chính, trong đó xã tập trung đến phát triển chăn nuôi bò sinh sản, bò thịt. […]

    • [Tạp chí Chăn nuôi Việt Nam] – Trong bối cảnh bệnh Dịch tả lợn châu Phi (DTLCP) đã xảy ra tại TP Hồ Chí Minh, thành phố càng nỗ lực thực hiện các biện pháp kiểm soát chăn nuôi, giết mổ và tiêu thụ gắt gao. Hơn nữa, khảo sát một đêm tại thị trường […]

    • [Tạp chí Chăn nuôi Việt Nam] – Anh Trần Văn Toản, ở khu vực Bình Yên B, phường Long Hòa, quận Bình Thủy, TP. Cần Thơ là người đầu tiên ở Đồng bằng sông Cửu Long mở trang trại nuôi chim công rất thành công mà cho thu nhập hơn 200 triệu đồng/năm.   1/ […]

    • Giống chim này có khả năng thích ứng cao với điều kiện khí hậu ở nước ta, tỷ lệ nuôi sống đạt 94-99%.

    • Để đàn gà sinh trưởng phát triển tốt có tỷ lệ sống cao cần thực hiện tốt kỹ thuật úm gà con

    • Việt Nam cùng với Trung Quốc, Nhật Bản, Hàn Quốc, Mỹ… là những nước đã nuôi trồng thành công đông trùng hạ thảo.

    • Gà vảy cá được mệnh danh là “mỹ kê” đã được nhiều đại gia Việt sẵn sàng chi tiền triệu để hữu cặp gà vảy cá đẹp.

    • Cừu chính là loài vật nuôi thích hợp với những điều kiện khắc nghiệt của vùng đất Ninh Thuận.

    • Nghề nuôi chim cút đẻ hiện đang phổ biến ở rất nhiều hộ gia đình tại các địa phương và mang lại hiệu quả kinh tế khá.

    • Tỉnh Phú Thọ với địa hình đa dạng: nhiều gò, đồi thấp, dải đồng bằng thuận lợi cho chăn nuôi, trong đó, có chăn nuôi gà lông màu.