Giá sản phẩm chăn nuôi (giá tại trại) cả nước ngày 15/3/2022 - Tạp chí Chăn nuôi Việt Nam
    • Giá heo (lợn) hơi miền Bắc từ 56.000 - 58.000 đ/kg
    • Giá heo (lợn) hơi Hà Nội, Hưng Yên 58.000 đ/kg
    • Giá heo (lợn) hơi  Vĩnh Phúc 56.000 đ/kg
    • Giá heo (lợn) hơi miền Trung và Tây Nguyên từ 55.000 - 58.000 đ/kg
    • Giá heo (lợn) hơi Quảng Trị 55.000 đ/kg
    • Giá heo (lợn) hơi Lâm Đồng, Bình Thuận 58.000đ/kg
    • Giá heo (lợn) hơi Nghệ An 57.000đ/kg
    • Giá heo (lợn) hơi miền Nam từ 56.000 - 59.000 đ/kg
    • Giá heo (lợn) hơi Đồng Nai 58.000 đ/kg
    • Giá heo (lợn) hơi Bến Tre 56.000 đ/kg
    • Giá heo (lợn) hơi Kiên Giang 59.000 đ/kg
    •  
  • Giá sản phẩm chăn nuôi (giá tại trại) cả nước ngày 15/3/2022

    Giá sản phẩm chăn nuôi cả nước (tại trại) cập nhật ngày 15/3/2022, bao gồm: giá lợn hơi, giá gà hơi, giá vịt…

     

    GIÁ SẢN PHẨM CHĂN NUÔI (TẠI TRẠI) CẢ NƯỚC NGÀY 15/03/2022
    Sản phẩm Đơn vị tính Giá ngày  Giá bình quân   So giá BQ   So giá BQ 
    15/03/2022  trong tháng    tháng trước   năm trước 
    (đồng)  (đồng)   (đồng)   (%)   (đồng)   (%) 
    Heo thịt hơi (Miền Bắc) đ/kg  52,000-53,000         53,900          100 0.2 -23100 -30.0
    Heo thịt hơi (Miền Trung) đ/kg  52,000-54,000         54,100          900 1.7 -21900 -28.8
    Heo thịt hơi (Miền Đông) đ/kg  52,000-53,000         54,500       1,000 1.9 -22,100 -28.9
    Heo thịt hơi (Miền Tây) đ/kg  51,000-53,000         53,700       1,700 3.3 -22,400 -29.4
    Gà con giống lông màu (Miền Bắc) đ/con 1 ngày tuổi  11,000-14,000           9,100 3600 65.5 2,600 40.0
    Gà con giống lông màu (Miền Trung) đ/con 1 ngày tuổi  10,000-13,000           9,050 3050 50.8 2,300 34.1
    Gà con giống lông màu (Miền Đông) đ/con 1 ngày tuổi  7,500-8,000           7,050 1600 29.4 600 9.3
    Gà con giống lông màu (Miền Tây) đ/con 1 ngày tuổi  8,000-8,500           7,750 1500 24.0 900 13.1
    Gà thịt lông màu ngắn ngày (Miền Bắc) đ/kg             44,000        45,600 8800 23.9 9,200 25.3
    Gà thịt lông màu ngắn ngày (Miền Trung) đ/kg             44,000        45,600 8800 23.9 9,800 27.4
    Gà thịt lông màu ngắn ngày (Miền Đông) đ/kg             44,000        45,600 8800 23.9 11,600 34.1
    Gà thịt lông màu ngắn ngày (Miền Tây) đ/kg             45,000        46,600 8400 22.0 11,600 33.1
    Gà con giống thịt (Miền Bắc) đ/con 1 ngày tuổi               6,000          6,000            –   0.0 -1,400 -18.9
    Gà con giống thịt (Miền Trung) đ/con 1 ngày tuổi               8,000          8,000            –   0.0 -2,200 -21.6
    Gà con giống thịt (Miền Đông) đ/con 1 ngày tuổi               8,000          8,000            –   0.0 -2,200 -21.6
    Gà con giống thịt (Miền Tây) đ/con 1 ngày tuổi               8,000          8,000            –   0.0 -2,200 -21.6
    Gà thịt (Miền Bắc) đ/kg             37,000        30,800 2200 7.7 4,200 15.8
    Gà thịt (Miền Trung) đ/kg             28,000        26,800 5200 24.1 1,800 7.2
    Gà thịt (Miền Đông) đ/kg             28,000        26,600 6000 29.1 2,200 9.0
    Gà thịt (Miền Tây) đ/kg             27,000        26,400 6000 29.4 1,800 7.3
    Gà con giống trứng (Miền Bắc) đ/con 1 ngày tuổi             10,000        10,000            –   0.0 -1,800 -15.3
    Gà con giống trứng (Miền Trung) đ/con 1 ngày tuổi             10,000        10,000            –   0.0 -1,200 -10.7
    Gà con giống trứng (Miền Đông) đ/con 1 ngày tuổi             10,000        10,000            –   0.0 -1,200 -10.7
    Gà con giống trứng (Miền Tây) đ/con 1 ngày tuổi             10,000        10,000            –   0.0 -1,200 -10.7
    Trứng gà (Miền Bắc) đ/quả  2,100-2,300           2,010 140 7.5 510 34.0
    Trứng gà (Miền Trung) đ/quả  2,100-2,300           2,030 180 9.7 490 31.8
    Trứng gà (Miền Đông) đ/quả  1,800-1,900           1,700 30 1.8 405 31.3
    Trứng gà (Miền Tây) đ/quả  1,700-1,800           1,580 30 1.9 340 27.4
    Vịt giống Super-M (Miền Đông) đ/con 1 ngày tuổi  8,000-9,000           9,900 600 6.5 2,350 31.1
    Vịt giống Grimaud (Miền Đông) đ/con 1 ngày tuổi  9,000-10,000         11,300 1000 9.7 2,300 25.6
    Vịt giống Bố mẹ Super-M (Miền Đông) đ/trống 1 ngày tuổi             33,000        33,000            –   0.0 0 0.0
    Vịt giống Bố mẹ Super-M (Miền Đông) đ/mái 1 ngày tuổi             30,000        30,000            –   0.0 0 0.0
    Vịt giống Bố mẹ Grimaud (Miền Đông) đ/trống 1 ngày tuổi             53,000        53,000            –   0.0 0 0.0
    Vịt giống Bố mẹ Grimaud (Miền Đông) đ/mái 1 ngày tuổi             50,000        50,000            –   0.0 0 0.0
    Vịt thịt Super-M (Miền Đông) đ/kg  32,000-33,000         34,450 -2450 -6.6 3,550 11.5
    Vịt thịt Grimaud (Miền Đông) đ/kg  34,000-35,000         36,100 -2400 -6.2 3,000 9.1
    Trứng vịt (Miền Bắc) đ/quả  2,400-2,500           2,280 0 0.0 300 15.2
    Trứng vịt (Miền Trung) đ/quả  2,300-2,400           2,270 -20 -0.9 330 17.0
    Trứng vịt (Miền Đông) đ/quả  2,200-2,300           2,110 -120 -5.4 80 3.9
    Trứng vịt (Miền Tây) đ/quả  2,000-2,100           1,910 -150 -7.3 -20 -1.0
    Nguồn: Channuoivietnam.com              

    Để lại comment của bạn

    Bình luận mới nhất

    • [Tạp chí Chăn nuôi Việt Nam] – Theo UBND xã Minh Châu – Ba Vì – Hà Nội, xác định lợi thế về đất đai, khí hậu nên những năm qua đã đẩy mạnh sản xuất nông nghiệp là chính, trong đó xã tập trung đến phát triển chăn nuôi bò sinh sản, bò thịt. […]

    • [Tạp chí Chăn nuôi Việt Nam] – Trong bối cảnh bệnh Dịch tả lợn châu Phi (DTLCP) đã xảy ra tại TP Hồ Chí Minh, thành phố càng nỗ lực thực hiện các biện pháp kiểm soát chăn nuôi, giết mổ và tiêu thụ gắt gao. Hơn nữa, khảo sát một đêm tại thị trường […]

    • [Tạp chí Chăn nuôi Việt Nam] – Anh Trần Văn Toản, ở khu vực Bình Yên B, phường Long Hòa, quận Bình Thủy, TP. Cần Thơ là người đầu tiên ở Đồng bằng sông Cửu Long mở trang trại nuôi chim công rất thành công mà cho thu nhập hơn 200 triệu đồng/năm.   1/ […]

    • Giống chim này có khả năng thích ứng cao với điều kiện khí hậu ở nước ta, tỷ lệ nuôi sống đạt 94-99%.

    • Để đàn gà sinh trưởng phát triển tốt có tỷ lệ sống cao cần thực hiện tốt kỹ thuật úm gà con

    • Việt Nam cùng với Trung Quốc, Nhật Bản, Hàn Quốc, Mỹ… là những nước đã nuôi trồng thành công đông trùng hạ thảo.

    • Gà vảy cá được mệnh danh là “mỹ kê” đã được nhiều đại gia Việt sẵn sàng chi tiền triệu để hữu cặp gà vảy cá đẹp.

    • Cừu chính là loài vật nuôi thích hợp với những điều kiện khắc nghiệt của vùng đất Ninh Thuận.

    • Nghề nuôi chim cút đẻ hiện đang phổ biến ở rất nhiều hộ gia đình tại các địa phương và mang lại hiệu quả kinh tế khá.

    • Tỉnh Phú Thọ với địa hình đa dạng: nhiều gò, đồi thấp, dải đồng bằng thuận lợi cho chăn nuôi, trong đó, có chăn nuôi gà lông màu.