Giá sản phẩm chăn nuôi (giá tại trại) cả nước ngày 24/5/2022
Giá sản phẩm chăn nuôi cả nước (tại trại) cập nhật ngày 24/5/2022, bao gồm: giá lợn hơi, giá gà hơi, giá vịt…
GIÁ SẢN PHẨM CHĂN NUÔI (TẠI TRẠI) CẢ NƯỚC NGÀY 24/05/2022 | |||||||
Sản phẩm | Đơn vị tính | Giá ngày | Giá bình quân | So giá BQ | So giá BQ | ||
24/05/2022 | trong tháng | tháng trước | năm trước | ||||
(đồng) | (đồng) | (đồng) | (%) | (đồng) | (%) | ||
Heo thịt hơi (Miền Bắc) | đ/kg | 56.000-57.000 | 55,700 | 1300 | 2.4 | -13900 | -20.0 |
Heo thịt hơi (Miền Trung) | đ/kg | 55.000-57.000 | 55,500 | 2000 | 3.7 | -14500 | -20.7 |
Heo thịt hơi (Miền Đông) | đ/kg | 56.000-58.000 | 56,000 | 1700 | 3.1 | -12,500 | -18.2 |
Heo thịt hơi (Miền Tây) | đ/kg | 55.000-57.000 | 55,800 | 2500 | 4.7 | -13,700 | -19.7 |
Gà con giống lông màu (Miền Bắc) | đ/con 1 ngày tuổi | 9.000-12.000 | 11,400 | 1400 | 14.0 | 6,600 | 137.5 |
Gà con giống lông màu (Miền Trung) | đ/con 1 ngày tuổi | 8.000-12.000 | 11,100 | 1100 | 11.0 | 5,700 | 105.6 |
Gà con giống lông màu (Miền Đông) | đ/con 1 ngày tuổi | 8.500-9.000 | 8,750 | 450 | 5.4 | 4,300 | 96.6 |
Gà con giống lông màu (Miền Tây) | đ/con 1 ngày tuổi | 9.500-10.000 | 9,750 | 800 | 8.9 | 4,500 | 85.7 |
Gà thịt lông màu ngắn ngày (Miền Bắc) | đ/kg | 58,000 | 56,400 | 13800 | 32.4 | 18,800 | 50.0 |
Gà thịt lông màu ngắn ngày (Miền Trung) | đ/kg | 58,000 | 56,400 | 13200 | 30.6 | 18,800 | 50.0 |
Gà thịt lông màu ngắn ngày (Miền Đông) | đ/kg | 58,000 | 56,400 | 12000 | 27.0 | 18,800 | 50.0 |
Gà thịt lông màu ngắn ngày (Miền Tây) | đ/kg | 59,000 | 57,400 | 12000 | 26.4 | 18,800 | 48.7 |
Gà con giống thịt (Miền Bắc) | đ/con 1 ngày tuổi | 6,000 | 6,000 | (800) | -11.8 | 1,000 | 20.0 |
Gà con giống thịt (Miền Trung) | đ/con 1 ngày tuổi | 8,000 | 8,000 | – | 0.0 | 0 | 0.0 |
Gà con giống thịt (Miền Đông) | đ/con 1 ngày tuổi | 8,000 | 8,000 | – | 0.0 | 0 | 0.0 |
Gà con giống thịt (Miền Tây) | đ/con 1 ngày tuổi | 8,000 | 8,000 | – | 0.0 | 0 | 0.0 |
Gà thịt (Miền Bắc) | đ/kg | 32,000 | 34,000 | -2200 | -6.1 | 12,000 | 54.5 |
Gà thịt (Miền Trung) | đ/kg | 33,000 | 29,000 | -2200 | -7.1 | 5,200 | 21.8 |
Gà thịt (Miền Đông) | đ/kg | 32,000 | 28,800 | -1600 | -5.3 | 3,800 | 15.2 |
Gà thịt (Miền Tây) | đ/kg | 32,000 | 28,800 | -1000 | -3.4 | 4,400 | 18.0 |
Gà con giống trứng (Miền Bắc) | đ/con 1 ngày tuổi | 10,000 | 10,000 | – | 0.0 | 600 | 6.4 |
Gà con giống trứng (Miền Trung) | đ/con 1 ngày tuổi | 10,000 | 10,000 | – | 0.0 | 600 | 6.4 |
Gà con giống trứng (Miền Đông) | đ/con 1 ngày tuổi | 10,000 | 10,000 | – | 0.0 | 600 | 6.4 |
Gà con giống trứng (Miền Tây) | đ/con 1 ngày tuổi | 10,000 | 10,000 | – | 0.0 | 600 | 6.4 |
Trứng gà (Miền Bắc) | đ/quả | 2.200-2.500 | 2,450 | 70 | 2.9 | 1,050 | 75.0 |
Trứng gà (Miền Trung) | đ/quả | 2.200-2.500 | 2,510 | 70 | 2.9 | 1,090 | 76.8 |
Trứng gà (Miền Đông) | đ/quả | 2.300-2.400 | 2,270 | 140 | 6.6 | 1,000 | 78.7 |
Trứng gà (Miền Tây) | đ/quả | 2.200-2.300 | 2,170 | 220 | 11.3 | 970 | 80.8 |
Vịt giống Super-M (Miền Đông) | đ/con 1 ngày tuổi | 13.000-13.500 | 11,350 | 1450 | 14.6 | -1,550 | -12.0 |
Vịt giống Grimaud (Miền Đông) | đ/con 1 ngày tuổi | 14.000-15.000 | 12,500 | 1690 | 15.6 | -2,400 | -16.1 |
Vịt giống Bố mẹ Super-M (Miền Đông) | đ/trống 1 ngày tuổi | 33,000 | 33,000 | – | 0.0 | 0 | 0.0 |
Vịt giống Bố mẹ Super-M (Miền Đông) | đ/mái 1 ngày tuổi | 30,000 | 30,000 | – | 0.0 | 0 | 0.0 |
Vịt giống Bố mẹ Grimaud (Miền Đông) | đ/trống 1 ngày tuổi | 53,000 | 53,000 | – | 0.0 | 0 | 0.0 |
Vịt giống Bố mẹ Grimaud (Miền Đông) | đ/mái 1 ngày tuổi | 50,000 | 50,000 | – | 0.0 | 0 | 0.0 |
Vịt thịt Super-M (Miền Đông) | đ/kg | 47.000-48.000 | 42,700 | 4000 | 10.3 | 4,600 | 12.1 |
Vịt thịt Grimaud (Miền Đông) | đ/kg | 48.000-49.000 | 44,100 | 4200 | 10.5 | 3,800 | 9.4 |
Trứng vịt (Miền Bắc) | đ/quả | 2.500-2.800 | 2,610 | 10 | 0.4 | 790 | 43.4 |
Trứng vịt (Miền Trung) | đ/quả | 2.500-2.800 | 2,690 | 40 | 1.5 | 830 | 44.6 |
Trứng vịt (Miền Đông) | đ/quả | 2.400-2.500 | 2,390 | 40 | 1.7 | 580 | 32.0 |
Trứng vịt (Miền Tây) | đ/quả | 2.200-2.400 | 2,210 | 60 | 2.8 | 500 | 29.2 |
Nguồn: Channuoivietnam.com |
Từ khóa
- giá sản phẩm chăn nuôi li> ul>
Tin liên quan
- Trao quyết định bổ nhiệm Thứ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- Hình ảnh siêu quang phổ có thể phát hiện độc tố nấm mốc trong thức ăn gia cầm
- CP Foods thu gần 68.000 tỷ đồng tại Việt Nam
- Lào Cai: Đánh giá hiệu quả mô hình nuôi dúi thương phẩm tại xã Liên Minh (thị xã Sa Pa)
- Tập trung phòng bệnh dịch tả châu Phi trên đàn lợn
- Bí kíp nuôi công an toàn dịch bệnh tại các khu du lịch sinh thái
- Sản lượng lợn của Anh tháng 10/2024 tăng
- Nông dân sản xuất giỏi từ mô hình chăn nuôi dê
- Giới khoa học lo ngại ca H5N1 có dấu hiệu thích nghi với người
- Sắp diễn ra hội thảo, phổ biến áp dụng mô hình số trong quản lý tại các cơ sở chăn nuôi
Tin mới nhất
T2,25/11/2024
- Trao quyết định bổ nhiệm Thứ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- Hình ảnh siêu quang phổ có thể phát hiện độc tố nấm mốc trong thức ăn gia cầm
- CP Foods thu gần 68.000 tỷ đồng tại Việt Nam
- Lào Cai: Đánh giá hiệu quả mô hình nuôi dúi thương phẩm tại xã Liên Minh (thị xã Sa Pa)
- Tập trung phòng bệnh dịch tả châu Phi trên đàn lợn
- Bà Rịa – Vũng Tàu: Kiểm tra tỷ lệ bảo hộ sau tiêm phòng gia súc, gia cầm
- Bí kíp nuôi công an toàn dịch bệnh tại các khu du lịch sinh thái
- Sản lượng lợn của Anh tháng 10/2024 tăng
- Nông dân sản xuất giỏi từ mô hình chăn nuôi dê
- Giới khoa học lo ngại ca H5N1 có dấu hiệu thích nghi với người
- Hiệu quả từ nuôi vịt xiêm trên sàn lưới
- 147 nhà sản xuất thức ăn chăn nuôi hàng đầu thế giới năm 2023: New Hope chiếm giữ vị trí số 1
- Một số ứng dụng công nghệ sinh học trong chăn nuôi
- Nghiên cứu mới giúp gà thả vườn tăng cân, giảm nhiễm bệnh
- Hiệu quả liên kết chăn nuôi gia cầm theo hình thức gia công
- Quy trình nuôi dưỡng và chăm sóc heo thịt
- Các quy trình ngoại khoa trên heo con và những vấn đề cần lưu ý
- Bệnh Dịch tả heo châu Phi: Làm tốt An toàn sinh học đến đâu, rủi ro bệnh càng thấp tới đó!
- Quy trình xử lí chuồng trại sau khi bị nhiễm dịch tả heo châu Phi
- Bệnh gạo lợn: Những điều cần biết
Bình luận mới nhất