Giá sản phẩm chăn nuôi (giá tại trại) cả nước ngày 19/4/2022 - Tạp chí Chăn nuôi Việt Nam
    • Giá heo (lợn) hơi miền Bắc từ 56.000 - 58.000 đ/kg
    • Giá heo (lợn) hơi Hà Nội, Hưng Yên 58.000 đ/kg
    • Giá heo (lợn) hơi  Vĩnh Phúc 56.000 đ/kg
    • Giá heo (lợn) hơi miền Trung và Tây Nguyên từ 55.000 - 58.000 đ/kg
    • Giá heo (lợn) hơi Quảng Trị 55.000 đ/kg
    • Giá heo (lợn) hơi Lâm Đồng, Bình Thuận 58.000đ/kg
    • Giá heo (lợn) hơi Nghệ An 57.000đ/kg
    • Giá heo (lợn) hơi miền Nam từ 56.000 - 59.000 đ/kg
    • Giá heo (lợn) hơi Đồng Nai 58.000 đ/kg
    • Giá heo (lợn) hơi Bến Tre 56.000 đ/kg
    • Giá heo (lợn) hơi Kiên Giang 59.000 đ/kg
    •  
  • Giá sản phẩm chăn nuôi (giá tại trại) cả nước ngày 19/4/2022

    Giá sản phẩm chăn nuôi cả nước (tại trại) cập nhật ngày 19/4/2022, bao gồm: giá lợn hơi, giá gà hơi, giá vịt…

     

    GIÁ SẢN PHẨM CHĂN NUÔI (TẠI TRẠI) CẢ NƯỚC NGÀY 19/04/2022
    Sản phẩm Đơn vị tính Giá ngày 19/04/2022  Giá bình quân  trong tháng  So giá BQ tháng trước  So giá BQ năm trước
    (đồng)  (đồng)   (đồng)   (%)   (đồng)   (%) 
    Heo thịt hơi (Miền Bắc) đ/kg  53.000-56.000         54,400 500 0.9 -20100 -27.0
    Heo thịt hơi (Miền Trung) đ/kg  53.000-55.000         53,500 -600 -1.1 -20600 -27.8
    Heo thịt hơi (Miền Đông) đ/kg  55.000-56.000         54,300 -200 -0.4 -19,200 -26.1
    Heo thịt hơi (Miền Tây) đ/kg  54.000-56.000         53,300 -400 -0.7 -20,400 -27.7
    Gà con giống lông màu (Miền Bắc) đ/con 1 ngày tuổi  9.000-12.000         10,000 900 9.9 4,550 83.5
    Gà con giống lông màu (Miền Trung) đ/con 1 ngày tuổi  8.000-12.000         10,000 950 10.5 3,910 64.2
    Gà con giống lông màu (Miền Đông) đ/con 1 ngày tuổi  8.000-8.500           8,300 1250 17.7 2,460 42.1
    Gà con giống lông màu (Miền Tây) đ/con 1 ngày tuổi  8.500-9.500           8,950 1200 15.5 2,450 37.7
    Gà thịt lông màu ngắn ngày (Miền Bắc) đ/kg             43,000        42,600 -3000 -6.6 9,400 28.3
    Gà thịt lông màu ngắn ngày (Miền Trung) đ/kg             44,000        43,200 -2400 -5.3 10,800 33.3
    Gà thịt lông màu ngắn ngày (Miền Đông) đ/kg             47,000        44,400 -1200 -2.6 14,000 46.1
    Gà thịt lông màu ngắn ngày (Miền Tây) đ/kg             48,000        45,400 -1200 -2.6 13,400 41.9
    Gà con giống thịt (Miền Bắc) đ/con 1 ngày tuổi               8,000          6,800          800 13.3 1,200 21.4
    Gà con giống thịt (Miền Trung) đ/con 1 ngày tuổi               8,000          8,000            –   0.0 -2,000 -20.0
    Gà con giống thịt (Miền Đông) đ/con 1 ngày tuổi               8,000          8,000            –   0.0 -2,000 -20.0
    Gà con giống thịt (Miền Tây) đ/con 1 ngày tuổi               8,000          8,000            –   0.0 -2,000 -20.0
    Gà thịt (Miền Bắc) đ/kg             35,000        36,200 5400 17.5 14,600 67.6
    Gà thịt (Miền Trung) đ/kg             32,000        31,200 4400 16.4 5,800 22.8
    Gà thịt (Miền Đông) đ/kg             29,000        30,400 3800 14.3 4,000 15.2
    Gà thịt (Miền Tây) đ/kg             30,000        29,800 3400 12.9 3,000 11.2
    Gà con giống trứng (Miền Bắc) đ/con 1 ngày tuổi             10,000        10,000            –   0.0 1,700 20.5
    Gà con giống trứng (Miền Trung) đ/con 1 ngày tuổi             10,000        10,000            –   0.0 2,000 25.0
    Gà con giống trứng (Miền Đông) đ/con 1 ngày tuổi             10,000        10,000            –   0.0 2,000 25.0
    Gà con giống trứng (Miền Tây) đ/con 1 ngày tuổi             10,000        10,000            –   0.0 2,000 25.0
    Trứng gà (Miền Bắc) đ/quả  2.200-2.400           2,380 370 18.4 1,000 72.5
    Trứng gà (Miền Trung) đ/quả  2.200-2.500           2,440 410 20.2 1,040 74.3
    Trứng gà (Miền Đông) đ/quả  2.200-2.300           2,130 430 25.3 930 77.5
    Trứng gà (Miền Tây) đ/quả  2.100-2.200           1,950 370 23.4 820 72.6
    Vịt giống Super-M (Miền Đông) đ/con 1 ngày tuổi  10.000-11.000           9,900 0 0.0 -4,150 -29.5
    Vịt giống Grimaud (Miền Đông) đ/con 1 ngày tuổi  11.000-12.000         10,810 -490 -4.3 -4,690 -30.3
    Vịt giống Bố mẹ Super-M (Miền Đông) đ/trống 1 ngày tuổi             33,000        33,000            –   0.0 0 0.0
    Vịt giống Bố mẹ Super-M (Miền Đông) đ/mái 1 ngày tuổi             30,000        30,000            –   0.0 0 0.0
    Vịt giống Bố mẹ Grimaud (Miền Đông) đ/trống 1 ngày tuổi             53,000        53,000            –   0.0 0 0.0
    Vịt giống Bố mẹ Grimaud (Miền Đông) đ/mái 1 ngày tuổi             50,000        50,000            –   0.0 0 0.0
    Vịt thịt Super-M (Miền Đông) đ/kg  39.000-40.000         38,700 4250 12.3 -8,400 -17.8
    Vịt thịt Grimaud (Miền Đông) đ/kg  40.000-41.000         39,900 3800 10.5 -9,200 -18.7
    Trứng vịt (Miền Bắc) đ/quả  2.500-2.800           2,600 320 14.0 740 39.8
    Trứng vịt (Miền Trung) đ/quả  2.500-2.900           2,650 380 16.7 790 42.5
    Trứng vịt (Miền Đông) đ/quả  2.400-2.500           2,350 240 11.4 595 33.9
    Trứng vịt (Miền Tây) đ/quả  2.200-2.300           2,150 240 12.6 475 28.4
    Nguồn: Channuoivietnam.com              

    Để lại comment của bạn

    Bình luận mới nhất

    • [Tạp chí Chăn nuôi Việt Nam] – Theo UBND xã Minh Châu – Ba Vì – Hà Nội, xác định lợi thế về đất đai, khí hậu nên những năm qua đã đẩy mạnh sản xuất nông nghiệp là chính, trong đó xã tập trung đến phát triển chăn nuôi bò sinh sản, bò thịt. […]

    • [Tạp chí Chăn nuôi Việt Nam] – Trong bối cảnh bệnh Dịch tả lợn châu Phi (DTLCP) đã xảy ra tại TP Hồ Chí Minh, thành phố càng nỗ lực thực hiện các biện pháp kiểm soát chăn nuôi, giết mổ và tiêu thụ gắt gao. Hơn nữa, khảo sát một đêm tại thị trường […]

    • [Tạp chí Chăn nuôi Việt Nam] – Anh Trần Văn Toản, ở khu vực Bình Yên B, phường Long Hòa, quận Bình Thủy, TP. Cần Thơ là người đầu tiên ở Đồng bằng sông Cửu Long mở trang trại nuôi chim công rất thành công mà cho thu nhập hơn 200 triệu đồng/năm.   1/ […]

    • Giống chim này có khả năng thích ứng cao với điều kiện khí hậu ở nước ta, tỷ lệ nuôi sống đạt 94-99%.

    • Để đàn gà sinh trưởng phát triển tốt có tỷ lệ sống cao cần thực hiện tốt kỹ thuật úm gà con

    • Việt Nam cùng với Trung Quốc, Nhật Bản, Hàn Quốc, Mỹ… là những nước đã nuôi trồng thành công đông trùng hạ thảo.

    • Gà vảy cá được mệnh danh là “mỹ kê” đã được nhiều đại gia Việt sẵn sàng chi tiền triệu để hữu cặp gà vảy cá đẹp.

    • Cừu chính là loài vật nuôi thích hợp với những điều kiện khắc nghiệt của vùng đất Ninh Thuận.

    • Nghề nuôi chim cút đẻ hiện đang phổ biến ở rất nhiều hộ gia đình tại các địa phương và mang lại hiệu quả kinh tế khá.

    • Tỉnh Phú Thọ với địa hình đa dạng: nhiều gò, đồi thấp, dải đồng bằng thuận lợi cho chăn nuôi, trong đó, có chăn nuôi gà lông màu.