Thống kê kết quả sản xuất chăn nuôi 2018-2021 và kế hoạch 2030 (Nguồn: Cục Chăn nuôi, tháng 8/2022).
Sản phẩm chăn nuôi giai đoạn 2018 – 2021
Livestock products period 2018 – 2021
TT No |
Sản phẩm Products |
ĐV Unit | Sản lượng thịt hơi, trứng, sữa Livestock Production | |||||
2018 | 2019 | 2020 | 2021 | |||||
I | Thịt hơi các loại Meat L.W. | 1,000 tấn Thous tons | 5,368.2 | 6,354.1 | 6,422.1 | 6,729.3 | ||
1 | Thịt lợn Pork | 1,000 tấn Thous.tons | 3,816.4 | 4,085.0 | 3,983.6 | 4,174.3 | ||
Tỷ lệ (Ratio) | % | 71.1 | 64.3 | 62.0 | 62.0 | |||
2 | Thịt gia cầm Poultry meat | 1,000 tấn Thous.tons | 1,097.5 | 1,681.5 | 1,828.1 | 1,920.2 | ||
Tỷ lệ (Ratio) | % | 20.4 | 26.5 | 28.5 | 28.5 | |||
3 | Thịt trâu, bò Beef, buffalo meat | 1,000 tấn Thous.tons | 426.8 | 555.9 | 566.3 | 589.4 | ||
Tỷ lệ (Ratio) | % | 8.0 | 8.7 | 8.8 | 8.8 | |||
4 | Thịt dê, cừu Goat, sheep meat | 1,000 tấn Thous.tons | 27.1 | 31.6 | 44.1 | 45.4 | ||
Tỷ lệ (Ratio) | % | 0.5 | 0.5 | 0.7 | 0.7 | |||
II | Trứng gia cầm Eggs | Tỷ quả Billion | 11.6 | 15.5 | 16.6 | 17.6 | ||
III | Sữa tươi Fresh milk | 1,000 tấn Thous.tons | 936.7 |
986.1 | 1,049.9 | 1,070.8 |
Nguồn: Tổng cục thống kê
Bình quân sản phẩm thịt, trứng, sữa/người/năm
Average meat, egg, milk per capita/year
Sản phẩm Products | ĐVT Unit | Năm/ Year | ||||||
2015 | 2016 | 2017 | 2018 | 2019 | 2020 | 2021 | ||
Thịt hơi: L.W. meat | kg | 52.1 | 54.4 | 55.6 | 56.1 | 65.8 | 66.8 | 67.7 |
Trong đó: Of which: Thịt lợn Pork | kg | 37.9 | 39.5 | 39.9 | 39.9 | 42.3 | 41.3 | 42.3 |
Thịt gia cầm Poultry meat | kg | 9.9 | 10.4 | 11.0 | 11.5 | 17.4 | 19.3 | 19.5 |
Thịt trâu bò Beef, buffalo meat | kg | 4.2 | 4.3 | 4.4 | 4.5 | 5.7 | 5.8 | 5.9 |
Trứng gia cầm Eggs | quả egg | 96.2 | 101.4 | 113.2 | 121.4 | 160.4 | 170.3 | 178.5 |
Sữa tươi Fresh milk | kg | 7.8 | 8.6 | 9.4 | 9.8 | 10.2 | 10.8 | 10.9 |
Nguồn: Cục Chăn nuôi tổng hợp
Sản lượng TĂCN công nghiệp thời kỳ 2015 – 2021
Feed production period 2015 – 2021 (1.000 tons)
| 2015 | 2018 | 2019 | 2020 | 2021 | |||||
1,000 Tấn (tons) | % | 1,000 Tấn (tons) | % | 1,000 Tấn (tons) | % | 1,000 Tấn (tons) | % | 1,000 Tấn (tons) | % | |
Tổng TĂCN công nghiệp Total of Feed production | 15,847 | 100 | 18,813 | 100 | 18,942.7 | 100 | 20,295.5 | 100 | 21,895.0 | 100 |
Trong đó (Of which): DN nước ngoài và LD Foreign and Joinventure | 9,507 | 60 | 11,245 | 59.8 | 11,618.2 | 61.3 | 12,143.6 | 59.8 | 13,517.2 | 61.7 |
DN trong nước Local companies | 6,340 | 40 | 7,568 | 40.2 | 7,324.0 | 38.7 | 8,151.9 | 40.2 | 8,377.8 | 38.3 |
Nguồn: Cục Chăn nuôi tổng hợp
Kế hoạch sản phẩm chăn nuôi và TĂCN đến năm 2030
Livestock products and commercial feed by 2030
TT No | Sản phẩm Products | ĐVT Unit | Năm/Year | |||||
2020 | Plan 2025 | Plan 2030 | ||||||
L.W | Carcass | L.W | Carcass | L.W | Carcass | |||
1 | Tổng sản lượng thịt Meat intotal | 1.000 tấn Thous. tons | 6,422.1 | 4,603.6 | 7,306.2 | 5,264.6 | 8,883.0 | 6,363.6 |
| Thịt lợn Pork | 1.000 tấn Thous. tons | 3,983.6 | 2,987.7 | 4,450.2 | 3,337.6 | 5,016.2 | 3,762.2 |
| Thịt trâu bò, dê, cừu Beef, buffalo, goat and sheep meat | 1.000 tấn Thous. tons | 610.4 | 318.0 | 8,60.3 | 430.2 | 1,194.8 | 597.4 |
| Thịt gia cầm Poultry meat | 1.000 tấn Thous. tons | 1,828.1 | 1.297.9 | 1,995.7 | 1,496.8 | 2,672.0 | 2,004.0 |
2 | Trứng gia cầm Eggs | Tỷ quả Bill. | 16,681.9 | 18,500.0 | 23,020.0 | |||
3 | Sữa tươi Fresh milk | 1.000 tấn Thous. tons | 1,049.3 | 1,710.6 | 2,600.0 | |||
4 | TĂCN công nghiệp Total commercial feeds | 1.000 tấn Thous. tons | 20,295.5 | 24,000 – 25,000 | 30,000 – 32,000 |
Nguồn: Cục Chăn nuôi tổng hợp
Số lượng nhà máy TACN gia súc, gia cầm công nghiệp năm 2018 – 2021
The number of Feed mills in regions in 2018 – 2021
TT No |
Vùng sinh thái Regions | Nước ngoài Foreign | Trong nước Local | Tổng Total | Tỷ lệ % | ||||
2018 | 2021 | 2018 | 2021 | 2018 | 2021 | 2018 | 2021 | ||
1 | TD và MN phía Bắc Northern Mount. Area | 4 | 4 | 16 | 17 | 20 | 21 | 7.55 | 7.80 |
2 | ĐB SôngHồng Red River Delta | 29 | 27 | 99 | 99 | 128 | 126 | 48.30 | 46.84 |
3 | Bắc TB và DHMT North Central Coast | 13 | 14 | 13 | 14 | 26 | 28 | 9.81 | 10.41 |
4 | Tây Nguyên Central Highlands | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0.00 | 0 |
5 | ĐB Sông Cửu Long Mekong River Delta | 18 | 18 | 24 | 22 | 42 | 40 | 15.85 | 14.87 |
6 | Đông Nam Bộ Southern East | 21 | 27 | 28 | 27 | 49 | 54 | 18.49 | 20.07 |
| Tổng cộng | 85 | 90 | 180 | 179 | 265 | 269 | 100 | 100 |
Nguồn: Cục Chăn nuôi tổng hợp
Số lượng gia súc, gia cầm giai đoạn 2015 – 2021
Number of animals period 2015 – 2021
Loại gia súc, gia cầm Animal species | ĐVT Unit | Số lượng gia súc, gia cầm Number of animals | |||||
2015 | 2018 | 2019 | 2020 | 2021 | Tốc độ tăng (%) Growth rate | ||
Lợn Pig | Tr. con Mill. | 27.8 | 28.2 | 23.4 | 25.8 | 27.7 | -0.06 |
Trâu Buffalo | Tr. con Mill. | 2.52 | 2.43 | 2.39 | 2.33 | 2.29 | -1.6 |
Bò Cattle | Tr. con Mill. | 5.37 | 5.80 | 6.28 | 6.33 | 6.41 | 3.0 |
Bò sữa Dairy cow | 1.000 con Thous. | 275.3 | 294.4 | 317.7 | 331.25 | 331.23 | 3.1 |
Gia cầm Poultry | Tr. con Mill. | 341.9 | 409.0 | 481.0 | 514.2 | 523.6 | 7.4 |
Dê, cừu Goats and sheep | 1.000 con Thous. | 1,668.9 | 2,833.9 | 2,730.6 | 2,769.7 | 2,780.9 | 8.9 |
Nguồn: Tổng cục thống kê
- Xuất khẩu thịt heo 6 tháng đầu năm 2022 tăng trưởng 3 con số
- Cargill Việt Nam nhận hai giải thưởng uy tín về sáng kiến phát triển bền vững và nơi làm việc tốt nhất
- Thoát nghèo nhờ mô hình nuôi trùn quế
- ‘Địa chỉ vàng’ của các nhà đầu tư chăn nuôi công nghệ cao
- Trứng gà tại Trung Quốc đội giá 30% do nắng nóng kỷ lục
- Ngày hội việc làm VNUA: hơn 3.000 cơ hội việc làm cho sinh viên
- Kinh nghiệm và giải pháp của Đan Mạch trong sản xuất nông nghiệp và thực phẩm bền vững
- 7 tháng năm 2022: Nhập khẩu nguyên liệu thức ăn chăn nuôi lên tới 3,1 tỷ USD
- Xây dựng bản đồ dịch để tiêm vacxin đón đầu ở các ‘điểm nóng’
- Pháp đứng trước nguy cơ thiếu thịt bò do nguồn cung khan hiếm
Tin mới nhất
T5,18/08/2022
- Xuất khẩu thịt heo 6 tháng đầu năm 2022 tăng trưởng 3 con số
- Cargill Việt Nam nhận hai giải thưởng uy tín về sáng kiến phát triển bền vững và nơi làm việc tốt nhất
- Thoát nghèo nhờ mô hình nuôi trùn quế
- ‘Địa chỉ vàng’ của các nhà đầu tư chăn nuôi công nghệ cao
- Trứng gà tại Trung Quốc đội giá 30% do nắng nóng kỷ lục
- Ngày hội việc làm VNUA: hơn 3.000 cơ hội việc làm cho sinh viên
- Kinh nghiệm và giải pháp của Đan Mạch trong sản xuất nông nghiệp và thực phẩm bền vững
- 7 tháng năm 2022: Nhập khẩu nguyên liệu thức ăn chăn nuôi lên tới 3,1 tỷ USD
- Xây dựng bản đồ dịch để tiêm vacxin đón đầu ở các ‘điểm nóng’
- Pháp đứng trước nguy cơ thiếu thịt bò do nguồn cung khan hiếm
- 3 xu hướng cắt thịt nhà sản xuất cần phải biết năm 2022
- Giá lợn hơi trong dịp Tết duy trì mức thấp
- Nghiên cứu mới giúp gà thả vườn tăng cân, giảm nhiễm bệnh
- Hiệu quả liên kết chăn nuôi gia cầm theo hình thức gia công
- Kỹ thuật sưởi ấm cho gà
- Giá heo hơi hôm nay 27/12: Giảm nhẹ ở vài nơi
- Các quy trình ngoại khoa trên heo con và những vấn đề cần lưu ý
- Sự biến đổi của virus PCV2 có phải là nguyên nhân dẫn đến sự thất bại của chủng ngừa?
- PCV2 thể cận lâm sàng, ác mộng của nhà chăn nuôi
- Bệnh Dịch tả heo châu Phi: Làm tốt An toàn sinh học đến đâu, rủi ro bệnh càng thấp tới đó!
Bình luận mới nhất