Giá sản phẩm chăn nuôi (giá tại trại) cả nước ngày 07/7/2020
Giá sản phẩm chăn nuôi cả nước (tại trại) cập nhật ngày 07/7/2020, bao gồm: giá lợn hơi, giá gà hơi, giá vịt…
GIÁ SẢN PHẨM CHĂN NUÔI (TẠI TRẠI) CẢ NƯỚC NGÀY 07/07/2020 | |||||
Sản phẩm | Đơn vị tính | Giá ngày 07/07/2020 | Giá bình quân trong 5 tuần |
So sánh giá BQ |
|
(đồng) | (đồng) | (đồng) | (%) | ||
Heo thịt hơi (Miền Bắc) | đ/kg | 89,000-93,000 | 91.100 | -5.200 | -5,4 |
Heo thịt hơi (Miền Trung) | đ/kg | 85,000-87,000 | 88.800 | -6.075 | -6,4 |
Heo thịt hơi (Miền Đông) | đ/kg | 85,000-88,000 | 89.000 | -3.125 | -3,4 |
Heo thịt hơi (Miền Tây) | đ/kg | 85,000-88,000 | 88.900 | -2.600 | -2,8 |
Gà con giống lông màu (Miền Bắc) | đ/con 1 ngày tuổi | 5,000-6,000 | 6.100 | -2.025 | -24,9 |
Gà con giống lông màu (Miền Trung) | đ/con 1 ngày tuổi | 4,000-5,000 | 5.050 | -1.825 | -26,5 |
Gà con giống lông màu (Miền Đông) | đ/con 1 ngày tuổi | 5,000-5,500 | 5.850 | -1.400 | -19,3 |
Gà con giống lông màu (Miền Tây) | đ/con 1 ngày tuổi | 5.500 | 6.400 | -1.350 | -17,4 |
Gà thịt lông màu (Miền Bắc) | đ/kg | 38.000 | 40.200 | 1.450 | 3,7 |
Gà thịt Bình Định (Miền Trung) | đ/kg | 30,000-33,000 | 33.600 | -2.275 | -6,3 |
Gà thịt lông màu (Miền Đông) | đ/kg | 38.000 | 31.600 | -1.150 | -3,5 |
Gà thịt lông màu (Miền Tây) | đ/kg | 38.000 | 32.200 | -1.550 | -4,6 |
Gà con giống thịt (Miền Bắc) | đ/con 1 ngày tuổi | 12.000 | 10.300 | 3.925 | 61,6 |
Gà con giống thịt (Miền Trung) | đ/con 1 ngày tuổi | 9.000 | 9.600 | 100 | 1,1 |
Gà con giống thịt (Miền Đông) | đ/con 1 ngày tuổi | 9.000 | 9.600 | 1.100 | 12,9 |
Gà con giống thịt (Miền Tây) | đ/con 1 ngày tuổi | 9.000 | 9.600 | 1.100 | 12,9 |
Gà thịt (Miền Bắc) | đ/kg | 25.000 | 33.600 | N/A | N/A |
Gà thịt (Miền Trung) | đ/kg | 26.000 | 31.000 | 8.250 | 36,3 |
Gà thịt (Miền Đông) | đ/kg | 28.000 | 30.400 | 8.650 | 39,8 |
Gà thịt (Miền Tây) | đ/kg | 27.000 | 30.600 | 8.850 | 40,7 |
Gà con giống trứng (Miền Bắc) | đ/con 1 ngày tuổi | 11.000 | 12.100 | -25 | -0,2 |
Gà con giống trứng (Miền Trung) | đ/con 1 ngày tuổi | 11.000 | 11.500 | -375 | -3,2 |
Gà con giống trứng (Miền Đông) | đ/con 1 ngày tuổi | 11.000 | 11.000 | 0 | 0,0 |
Gà con giống trứng (Miền Tây) | đ/con 1 ngày tuổi | 11.000 | 11.000 | 0 | 0,0 |
Trứng gà (Miền Bắc) | đ/quả | 1,400-1,500 | 1.390 | -198 | -12,4 |
Trứng gà (Miền Trung) | đ/quả | 1,400-1,650 | 1.420 | -230 | -13,9 |
Trứng gà (Miền Đông) | đ/quả | 1,250-1,350 | 1.340 | -148 | -9,9 |
Trứng gà (Miền Tây) | đ/quả | 1,300-1,400 | 1.335 | -90 | -6,3 |
Vịt giống Super-M (Miền Đông) | đ/con 1 ngày tuổi | 7,000-8,000 | 9.600 | -2.900 | -23,2 |
Vịt giống Grimaud (Miền Đông) | đ/con 1 ngày tuổi | 9,000-9,500 | 12.000 | -3.250 | -21,3 |
Vịt giống Bố mẹ Super-M (Miền Đông) | đ/trống 1 ngày tuổi | 33.000 | 33.000 | 0 | 0,0 |
Vịt giống Bố mẹ Super-M (Miền Đông) | đ/mái 1 ngày tuổi | 30.000 | 30.000 | 0 | 0,0 |
Vịt giống Bố mẹ Grimaud (Miền Đông) | đ/trống 1 ngày tuổi | 53.000 | 53.000 | 0 | 0,0 |
Vịt giống Bố mẹ Grimaud (Miền Đông) | đ/mái 1 ngày tuổi | 50.000 | 50.000 | 0 | 0,0 |
Vịt thịt Super-M (Miền Đông) | đ/kg | 33.000 | 34.200 | 1.450 | 4,4 |
Vịt thịt Grimaud (Miền Đông) | đ/kg | 35,000-36,000 | 37.300 | 2.425 | 7,0 |
Trứng vịt (Miền Bắc) | đ/quả | 1,900-2,200 | 1.900 | -225 | -10,6 |
Trứng vịt (Miền Trung) | đ/quả | 1,800-2,200 | 2.170 | 20 | 0,9 |
Trứng vịt (Miền Đông) | đ/quả | 2,100-2,200 | 2.160 | 154 | 7,7 |
Trứng vịt (Miền Tây) | đ/quả | 1,800-2,000 | 1.850 | -38 | -2,0 |
Bò thịt giống (Miền Bắc) | đ/kg | 115.000 | 115.000 | 0 | 0 |
Bò thịt giống (Miền Trung) | đ/kg | 100.000 | 100.000 | 0 | 0 |
Bò thịt giống (Miền Đông) | đ/kg | 120.000 | 120.000 | 0 | 0 |
Bò sữa giống (Miền Bắc) | đ/kg | 120.000 | 120.000 | 0 | 0 |
Bò sữa giống (Miền Đông) | đ/kg | 140.000 | 140.000 | 0 | 0 |
Bò thịt hơi (Miền Bắc) | đ/kg | 85.000 | 85.000 | 0 | 0 |
Bò thịt hơi (Miền Trung) | đ/kg | 80.000 | 80.000 | 0 | 0 |
Bò thịt hơi (Miền Đông) | đ/kg | 80.000 | 82.000 | -3.000 | -3,5 |
Dê giống (Miền Bắc) | đ/kg | 150.000 | 150.000 | 0 | 0 |
Dê giống (Miền Đông) | đ/kg | 150.000 | 158.000 | -17.000 | -9,7 |
Dê thịt hơi (Miền Bắc) | đ/kg | 120.000 | 120.000 | 0 | 0 |
Dê thịt hơi (Miền Trung) | đ/kg | 100.000 | 100.000 | -5.000 | -4,8 |
Dê thịt hơi (Miền Đông) | đ/kg | 100.000 | 100.000 | -2.500 | -2,4 |
Sữa bò tươi (Miền Bắc) | đ/kg | 12.500 | 12.500 | 0 | 0 |
Sữa bò tươi (Miền Đông) | đ/kg | 12,000-14,000 | 13.000 | 0 | 0 |
Sữa dê tươi (Miền Bắc) | đ/kg | 40.000 | 40.000 | 0 | 0 |
Nguồn: VPĐD Cục Chăn nuôi tại TPHCM |
Theo Chăn nuôi Việt Nam
Từ khóa
- giá sản phẩm chăn nuôi li> ul>
Tin liên quan
- Sắp diễn ra hội thảo, phổ biến áp dụng mô hình số trong quản lý tại các cơ sở chăn nuôi
- 529 cơ sở chăn nuôi được công nhận an toàn đối với bệnh Dịch tả heo Châu Phi
- Ký kết hợp tác giữa Hội Chăn nuôi Việt Nam và Hiệp hội Thương nhân thịt Singapore
- Ảnh hưởng của chất béo đến năng suất, chất lượng và thành phần axit béo của trứng
- Nhập khẩu lúa mì 10 tháng đầu năm 2024 tăng cả lượng và kim ngạch
- Quảng Ninh: Móng Cái chủ động phòng dịch cho đàn vật nuôi
- Nhập khẩu thịt heo có thể tăng trở lại vào quý IV
- Có hiện tượng một số doanh nghiệp chăn nuôi lớn tiêu thụ gia súc nhiễm dịch bệnh
- Hiệu quả từ các hầm biogas trong chăn nuôi trong hành trình giảm 30% phát thải khí mê – tan
- Sản lượng thịt lợn của Trung Quốc giảm trong bối cảnh nhu cầu yếu
Tin mới nhất
T7,23/11/2024
- Sắp diễn ra hội thảo, phổ biến áp dụng mô hình số trong quản lý tại các cơ sở chăn nuôi
- Ký kết hợp tác giữa Hội Chăn nuôi Việt Nam và Hiệp hội Thương nhân thịt Singapore
- Ảnh hưởng của chất béo đến năng suất, chất lượng và thành phần axit béo của trứng
- Nhập khẩu lúa mì 10 tháng đầu năm 2024 tăng cả lượng và kim ngạch
- Quảng Ninh: Móng Cái chủ động phòng dịch cho đàn vật nuôi
- Nhập khẩu thịt heo có thể tăng trở lại vào quý IV
- Có hiện tượng một số doanh nghiệp chăn nuôi lớn tiêu thụ gia súc nhiễm dịch bệnh
- Hiệu quả từ các hầm biogas trong chăn nuôi trong hành trình giảm 30% phát thải khí mê – tan
- Sản lượng thịt lợn của Trung Quốc giảm trong bối cảnh nhu cầu yếu
- Nhập khẩu đậu tương 10 tháng đầu năm 2024 trị giá gần 935,84 triệu USD
- Hiệu quả từ nuôi vịt xiêm trên sàn lưới
- 147 nhà sản xuất thức ăn chăn nuôi hàng đầu thế giới năm 2023: New Hope chiếm giữ vị trí số 1
- Một số ứng dụng công nghệ sinh học trong chăn nuôi
- Nghiên cứu mới giúp gà thả vườn tăng cân, giảm nhiễm bệnh
- Hiệu quả liên kết chăn nuôi gia cầm theo hình thức gia công
- Quy trình nuôi dưỡng và chăm sóc heo thịt
- Các quy trình ngoại khoa trên heo con và những vấn đề cần lưu ý
- Bệnh Dịch tả heo châu Phi: Làm tốt An toàn sinh học đến đâu, rủi ro bệnh càng thấp tới đó!
- Quy trình xử lí chuồng trại sau khi bị nhiễm dịch tả heo châu Phi
- Bệnh gạo lợn: Những điều cần biết
Bình luận mới nhất