Giá sản phẩm chăn nuôi (giá tại trại) cả nước ngày 14/7/2020
Giá sản phẩm chăn nuôi cả nước (tại trại) cập nhật ngày 14/7/2020, bao gồm: giá lợn hơi, giá gà hơi, giá vịt…
GIÁ SẢN PHẨM CHĂN NUÔI (TẠI TRẠI) CẢ NƯỚC NGÀY 14/07/2020 | |||||
Sản phẩm | Đơn vị tính | Giá ngày | Giá bình quân | So sánh giá BQ | |
14/07/2020 | trong 5 tuần | 5 tuần trước | |||
(đồng) | (đồng) | (đồng) | (%) | ||
Heo thịt hơi (Miền Bắc) | đ/kg | 89,000-93,000 | 90.700 | -6.000 | -6,2 |
Heo thịt hơi (Miền Trung) | đ/kg | 86,000-91,000 | 87.500 | -6.900 | -7,3 |
Heo thịt hơi (Miền Đông) | đ/kg | 85,000-87,000 | 86.100 | -8.000 | -8,5 |
Heo thịt hơi (Miền Tây) | đ/kg | 85,000-87,000 | 86.600 | -6.100 | -6,6 |
Gà con giống lông màu (Miền Bắc) | đ/con 1 ngày tuổi | 5,000-6,000 | 6.100 | -800 | -11,6 |
Gà con giống lông màu (Miền Trung) | đ/con 1 ngày tuổi | 4,000-5,000 | 4.700 | -1.450 | -23,6 |
Gà con giống lông màu (Miền Đông) | đ/con 1 ngày tuổi | 4,500-5,000 | 5.350 | -1.450 | -21,3 |
Gà con giống lông màu (Miền Tây) | đ/con 1 ngày tuổi | 5.000 | 5.900 | -1.300 | -18,1 |
Gà thịt lông màu (Miền Bắc) | đ/kg | 38,000-40,000 | 39.400 | -200 | -0,5 |
Gà thịt Bình Định (Miền Trung) | đ/kg | 32,000-34,000 | 33.200 | -1.900 | -5,4 |
Gà thịt lông màu (Miền Đông) | đ/kg | 38.000 | 35.600 | 4.800 | 15,6 |
Gà thịt lông màu (Miền Tây) | đ/kg | 38.000 | 36.200 | 4.800 | 15,3 |
Gà con giống thịt (Miền Bắc) | đ/con 1 ngày tuổi | 11.000 | 11.800 | 5.200 | 78,8 |
Gà con giống thịt (Miền Trung) | đ/con 1 ngày tuổi | 10.000 | 10.000 | 1.600 | 19,0 |
Gà con giống thịt (Miền Đông) | đ/con 1 ngày tuổi | 10.000 | 10.000 | 2.000 | 25,0 |
Gà con giống thịt (Miền Tây) | đ/con 1 ngày tuổi | 10.000 | 10.000 | 2.000 | 25,0 |
Gà thịt (Miền Bắc) | đ/kg | 28.000 | 29.200 | N/A | N/A |
Gà thịt (Miền Trung) | đ/kg | 26.000 | 29.400 | 4.000 | 15,7 |
Gà thịt (Miền Đông) | đ/kg | 26.000 | 29.200 | 4.400 | 17,7 |
Gà thịt (Miền Tây) | đ/kg | 26.000 | 29.200 | 4.400 | 17,7 |
Gà con giống trứng (Miền Bắc) | đ/con 1 ngày tuổi | 12,000-13,000 | 11.900 | -200 | -1,7 |
Gà con giống trứng (Miền Trung) | đ/con 1 ngày tuổi | 11.000 | 11.200 | -500 | -4,3 |
Gà con giống trứng (Miền Đông) | đ/con 1 ngày tuổi | 11.000 | 11.000 | 0 | 0,0 |
Gà con giống trứng (Miền Tây) | đ/con 1 ngày tuổi | 11.000 | 11.000 | 0 | 0,0 |
Trứng gà (Miền Bắc) | đ/quả | 1,400-1,500 | 1.410 | -60 | -4,1 |
Trứng gà (Miền Trung) | đ/quả | 1,400-1,600 | 1.425 | -165 | -10,4 |
Trứng gà (Miền Đông) | đ/quả | 1,300-1,400 | 1.350 | -60 | -4,3 |
Trứng gà (Miền Tây) | đ/quả | 1,250-1,350 | 1.335 | -55 | -4,0 |
Vịt giống Super-M (Miền Đông) | đ/con 1 ngày tuổi | 8,500-9,000 | 9.600 | -2.200 | -18,6 |
Vịt giống Grimaud (Miền Đông) | đ/con 1 ngày tuổi | 11,000-11,500 | 12.000 | -2.700 | -18,4 |
Vịt giống Bố mẹ Super-M (Miền Đông) | đ/trống 1 ngày tuổi | 33.000 | 33.000 | 0 | 0,0 |
Vịt giống Bố mẹ Super-M (Miền Đông) | đ/mái 1 ngày tuổi | 30.000 | 30.000 | 0 | 0,0 |
Vịt giống Bố mẹ Grimaud (Miền Đông) | đ/trống 1 ngày tuổi | 53.000 | 53.000 | 0 | 0,0 |
Vịt giống Bố mẹ Grimaud (Miền Đông) | đ/mái 1 ngày tuổi | 50.000 | 50.000 | 0 | 0,0 |
Vịt thịt Super-M (Miền Đông) | đ/kg | 35,000-36,000 | 34.200 | 900 | 2,7 |
Vịt thịt Grimaud (Miền Đông) | đ/kg | 37,000-38,000 | 37.300 | 1.300 | 3,6 |
Trứng vịt (Miền Bắc) | đ/quả | 1,800-2,000 | 1.900 | -170 | -8,2 |
Trứng vịt (Miền Trung) | đ/quả | 1,800-2,100 | 2.170 | -90 | -4,0 |
Trứng vịt (Miền Đông) | đ/quả | 2,200-2,300 | 2.160 | -80 | -3,6 |
Trứng vịt (Miền Tây) | đ/quả | 1,900-2,100 | 1.850 | -70 | -3,6 |
Bò thịt giống (Miền Bắc) | đ/kg | 115.000 | 115.000 | 0 | 0 |
Bò thịt giống (Miền Trung) | đ/kg | 100.000 | 100.000 | 0 | 0 |
Bò thịt giống (Miền Đông) | đ/kg | 120.000 | 120.000 | 0 | 0 |
Bò sữa giống (Miền Bắc) | đ/kg | 120.000 | 120.000 | 0 | 0 |
Bò sữa giống (Miền Đông) | đ/kg | 140.000 | 140.000 | 0 | 0 |
Bò thịt hơi (Miền Bắc) | đ/kg | 85.000 | 85.000 | 0 | 0 |
Bò thịt hơi (Miền Trung) | đ/kg | 80.000 | 80.000 | 0 | 0 |
Bò thịt hơi (Miền Đông) | đ/kg | 80.000 | 82.000 | -3.000 | -3,5 |
Dê giống (Miền Bắc) | đ/kg | 150.000 | 150.000 | 0 | 0 |
Dê giống (Miền Đông) | đ/kg | 150.000 | 158.000 | -12.000 | -7,1 |
Dê thịt hơi (Miền Bắc) | đ/kg | 120.000 | 120.000 | 0 | 0 |
Dê thịt hơi (Miền Trung) | đ/kg | 100.000 | 100.000 | 0 | 0 |
Dê thịt hơi (Miền Đông) | đ/kg | 100.000 | 100.000 | 0 | 0 |
Sữa bò tươi (Miền Bắc) | đ/kg | 12.500 | 12.500 | 0 | 0 |
Sữa bò tươi (Miền Đông) | đ/kg | 12,000-14,000 | 13.000 | 0 | 0 |
Sữa dê tươi (Miền Bắc) | đ/kg | 40.000 | 40.000 | 0 | 0 |
Nguồn: VPĐD Cục Chăn nuôi tại TPHCM |
Từ khóa
- giá sản phẩm chăn nuôi li>
- Giá sản phẩm li> ul>
Tin liên quan
- 529 cơ sở chăn nuôi được công nhận an toàn đối với bệnh Dịch tả heo Châu Phi
- Ký kết hợp tác giữa Hội Chăn nuôi Việt Nam và Hiệp hội Thương nhân thịt Singapore
- Ảnh hưởng của chất béo đến năng suất, chất lượng và thành phần axit béo của trứng
- Nhập khẩu lúa mì 10 tháng đầu năm 2024 tăng cả lượng và kim ngạch
- Quảng Ninh: Móng Cái chủ động phòng dịch cho đàn vật nuôi
- Nhập khẩu thịt heo có thể tăng trở lại vào quý IV
- Có hiện tượng một số doanh nghiệp chăn nuôi lớn tiêu thụ gia súc nhiễm dịch bệnh
- Hiệu quả từ các hầm biogas trong chăn nuôi trong hành trình giảm 30% phát thải khí mê – tan
- Sản lượng thịt lợn của Trung Quốc giảm trong bối cảnh nhu cầu yếu
- Nhập khẩu đậu tương 10 tháng đầu năm 2024 trị giá gần 935,84 triệu USD
Tin mới nhất
T7,23/11/2024
- Ký kết hợp tác giữa Hội Chăn nuôi Việt Nam và Hiệp hội Thương nhân thịt Singapore
- Ảnh hưởng của chất béo đến năng suất, chất lượng và thành phần axit béo của trứng
- Nhập khẩu lúa mì 10 tháng đầu năm 2024 tăng cả lượng và kim ngạch
- Quảng Ninh: Móng Cái chủ động phòng dịch cho đàn vật nuôi
- Nhập khẩu thịt heo có thể tăng trở lại vào quý IV
- Có hiện tượng một số doanh nghiệp chăn nuôi lớn tiêu thụ gia súc nhiễm dịch bệnh
- Hiệu quả từ các hầm biogas trong chăn nuôi trong hành trình giảm 30% phát thải khí mê – tan
- Sản lượng thịt lợn của Trung Quốc giảm trong bối cảnh nhu cầu yếu
- Nhập khẩu đậu tương 10 tháng đầu năm 2024 trị giá gần 935,84 triệu USD
- Tập đoàn Mavin: 02 trang trại heo đạt tiêu chuẩn toàn cầu Global GAP (phiên bản S.L.P)
- Hiệu quả từ nuôi vịt xiêm trên sàn lưới
- 147 nhà sản xuất thức ăn chăn nuôi hàng đầu thế giới năm 2023: New Hope chiếm giữ vị trí số 1
- Một số ứng dụng công nghệ sinh học trong chăn nuôi
- Nghiên cứu mới giúp gà thả vườn tăng cân, giảm nhiễm bệnh
- Hiệu quả liên kết chăn nuôi gia cầm theo hình thức gia công
- Quy trình nuôi dưỡng và chăm sóc heo thịt
- Các quy trình ngoại khoa trên heo con và những vấn đề cần lưu ý
- Bệnh Dịch tả heo châu Phi: Làm tốt An toàn sinh học đến đâu, rủi ro bệnh càng thấp tới đó!
- Quy trình xử lí chuồng trại sau khi bị nhiễm dịch tả heo châu Phi
- Bệnh gạo lợn: Những điều cần biết
Bình luận mới nhất