Giá sản phẩm chăn nuôi (giá tại trại) cả nước ngày 29/12/2020
Giá sản phẩm chăn nuôi cả nước (tại trại) cập nhật ngày 29/12/2020, bao gồm: giá lợn hơi, giá gà hơi, giá vịt…
GIÁ SẢN PHẨM CHĂN NUÔI (TẠI TRẠI) CẢ NƯỚC NGÀY 29/12/2020 | |||||
Sản phẩm | Đơn vị tính | Giá ngày29/12/2020 | Giá bình quân trong 5 tuần | So sánh giá BQ 5 tuần trước | |
(đồng) | (đồng) | (đồng) | (%) | ||
Heo thịt hơi (Miền Bắc) | đ/kg | 76,000-78,500 | 71.100 | 3.800 | 5,65 |
Heo thịt hơi (Miền Trung) | đ/kg | 73,000-74,000 | 69.600 | -400 | -0,57 |
Heo thịt hơi (Miền Đông) | đ/kg | 73,000-74,000 | 69.700 | 500 | 0,7 |
Heo thịt hơi (Miền Tây) | đ/kg | 71,000-73,000 | 69.300 | -600 | -0,9 |
Gà con giống lông màu (Miền Bắc) | đ/con 1 ngày tuổi | 4,500-7,000 | 5.850 | -1.950 | -25,0 |
Gà con giống lông màu (Miền Trung) | đ/con 1 ngày tuổi | 5,500-8,000 | 6.650 | -1.450 | -17,9 |
Gà con giống lông màu (Miền Đông) | đ/con 1 ngày tuổi | 4,500-5,500 | 5.400 | 2.050 | 61,2 |
Gà con giống lông màu (Miền Tây) | đ/con 1 ngày tuổi | 5,000-6,000 | 5.900 | 1.700 | 40,5 |
Gà thịt lông màu dài ngày (Miền Bắc) | đ/kg | 38,000-50,000 | 45.300 | 500 | 1,1 |
Gà thịt Bình Định (Miền Trung) | đ/kg | 35,000-45,000 | 35.200 | 1.800 | 5,4 |
Gà thịt lông màu ngắn ngày (Miền Đông) | đ/kg | 31.000 | 28.400 | 2.200 | 8,4 |
Gà thịt lông màu ngắn ngày (Miền Tây) | đ/kg | 32.000 | 28.600 | 600 | 2,1 |
Gà con giống thịt (Miền Bắc) | đ/con 1 ngày tuổi | 12.000 | 10.600 | 3.500 | 49,3 |
Gà con giống thịt (Miền Trung) | đ/con 1 ngày tuổi | 11.000 | 10.800 | 3.200 | 42,1 |
Gà con giống thịt (Miền Đông) | đ/con 1 ngày tuổi | 11.000 | 10.800 | 3.200 | 42,1 |
Gà con giống thịt (Miền Tây) | đ/con 1 ngày tuổi | 11.000 | 10.800 | 3.200 | 42,1 |
Gà thịt (Miền Bắc) | đ/kg | 31.000 | 28.000 | 6.800 | 32,1 |
Gà thịt (Miền Trung) | đ/kg | 26.000 | 28.000 | 5.600 | 25,0 |
Gà thịt (Miền Đông) | đ/kg | 26.000 | 28.600 | 4.600 | 19,2 |
Gà thịt (Miền Tây) | đ/kg | 25.000 | 28.000 | 4.200 | 17,6 |
Gà con giống trứng (Miền Bắc) | đ/con 1 ngày tuổi | 15.000 | 14.700 | -300 | -2,0 |
Gà con giống trứng (Miền Trung) | đ/con 1 ngày tuổi | 15.000 | 15.000 | 0 | 0,0 |
Gà con giống trứng (Miền Đông) | đ/con 1 ngày tuổi | 15.000 | 15.000 | 0 | 0,0 |
Gà con giống trứng (Miền Tây) | đ/con 1 ngày tuổi | 15.000 | 15.000 | 0 | 0,0 |
Trứng gà (Miền Bắc) | đ/quả | 1,400-1,800 | 1.660 | -65 | -3,8 |
Trứng gà (Miền Trung) | đ/quả | 1500-1,800 | 1.650 | -140 | -7,8 |
Trứng gà (Miền Đông) | đ/quả | 1,450-1,550 | 1.590 | 40 | 2,6 |
Trứng gà (Miền Tây) | đ/quả | 1,550-1,650 | 1.530 | 65 | 4,4 |
Vịt giống Super-M (Miền Đông) | đ/con 1 ngày tuổi | 5,000-6,000 | 7.100 | 400 | 6,0 |
Vịt giống Grimaud (Miền Đông) | đ/con 1 ngày tuổi | 6,000-7,000 | 8.800 | -1.500 | -14,6 |
Vịt giống Bố mẹ Super-M (Miền Đông) | đ/trống 1 ngày tuổi | 33.000 | 33.000 | 0 | 0,0 |
Vịt giống Bố mẹ Super-M (Miền Đông) | đ/mái 1 ngày tuổi | 30.000 | 30.000 | 0 | 0,0 |
Vịt giống Bố mẹ Grimaud (Miền Đông) | đ/trống 1 ngày tuổi | 53.000 | 53.000 | 0 | 0,0 |
Vịt giống Bố mẹ Grimaud (Miền Đông) | đ/mái 1 ngày tuổi | 50.000 | 50.000 | 0 | 0,0 |
Vịt thịt Super-M (Miền Đông) | đ/kg | 29,000-30,000 | 26.700 | 1.000 | 3,9 |
Vịt thịt Grimaud (Miền Đông) | đ/kg | 30,000-31,000 | 28.100 | 600 | 2,2 |
Trứng vịt (Miền Bắc) | đ/quả | 1,800-2,100 | 2.070 | -150 | -6,8 |
Trứng vịt (Miền Trung) | đ/quả | 1,800-2,200 | 2.070 | -200 | -8,8 |
Trứng vịt (Miền Đông) | đ/quả | 1,950-2,050 | 2.010 | 0 | 0,0 |
Trứng vịt (Miền Tây) | đ/quả | 1,850-1,950 | 1.920 | -10 | -0,5 |
Bò thịt giống (Miền Bắc) | đ/kg | 120.000 | 120.000 | 0 | 0 |
Bò thịt giống (Miền Trung) | đ/kg | 100.000 | 100.000 | 0 | 0 |
Bò thịt giống (Miền Đông) | đ/kg | 125.000 | 125.000 | 0 | 0 |
Bò sữa giống (Miền Bắc) | đ/kg | 120.000 | 120.000 | 0 | 0 |
Bò sữa giống (Miền Đông) | đ/kg | 145.000 | 145.000 | 3.000 | 2 |
Bò thịt hơi (Miền Bắc) | đ/kg | 85,000-95,000 | 90.000 | 3.000 | 3 |
Bò thịt hơi (Miền Trung) | đ/kg | 90.000 | 90.000 | 4.000 | 5 |
Bò thịt hơi (Miền Đông) | đ/kg | 90,000-95,000 | 89.400 | 6.000 | 7 |
Dê giống (Miền Bắc) | đ/kg | 150.000 | 150.000 | 0 | 0 |
Dê giống (Miền Đông) | đ/kg | 190.000 | 190.000 | 10.000 | 6 |
Dê thịt hơi (Miền Bắc) | đ/kg | 120.000 | 120.000 | 0 | 0 |
Dê thịt hơi (Miền Trung) | đ/kg | 130.000 | 128.000 | 18.000 | 16 |
Dê thịt hơi (Miền Đông) | đ/kg | 140.000 | 140.000 | 16.000 | 13 |
Sữa bò tươi (Miền Bắc) | đ/kg | 12.500 | 12.500 | 0 | 0 |
Sữa bò tươi (Miền Đông) | đ/kg | 12,000-15,000 | 13.700 | 200 | 1 |
Sữa dê tươi (Miền Bắc) | đ/kg | 40.000 | 40.000 | 0 | 0 |
Nguồn: VPĐD Cục Chăn nuôi tại TPHCM |
Từ khóa
Tin liên quan
- 529 cơ sở chăn nuôi được công nhận an toàn đối với bệnh Dịch tả heo Châu Phi
- Ký kết hợp tác giữa Hội Chăn nuôi Việt Nam và Hiệp hội Thương nhân thịt Singapore
- Ảnh hưởng của chất béo đến năng suất, chất lượng và thành phần axit béo của trứng
- Nhập khẩu lúa mì 10 tháng đầu năm 2024 tăng cả lượng và kim ngạch
- Quảng Ninh: Móng Cái chủ động phòng dịch cho đàn vật nuôi
- Nhập khẩu thịt heo có thể tăng trở lại vào quý IV
- Có hiện tượng một số doanh nghiệp chăn nuôi lớn tiêu thụ gia súc nhiễm dịch bệnh
- Hiệu quả từ các hầm biogas trong chăn nuôi trong hành trình giảm 30% phát thải khí mê – tan
- Sản lượng thịt lợn của Trung Quốc giảm trong bối cảnh nhu cầu yếu
- Nhập khẩu đậu tương 10 tháng đầu năm 2024 trị giá gần 935,84 triệu USD
Tin mới nhất
T7,23/11/2024
- Ký kết hợp tác giữa Hội Chăn nuôi Việt Nam và Hiệp hội Thương nhân thịt Singapore
- Ảnh hưởng của chất béo đến năng suất, chất lượng và thành phần axit béo của trứng
- Nhập khẩu lúa mì 10 tháng đầu năm 2024 tăng cả lượng và kim ngạch
- Quảng Ninh: Móng Cái chủ động phòng dịch cho đàn vật nuôi
- Nhập khẩu thịt heo có thể tăng trở lại vào quý IV
- Có hiện tượng một số doanh nghiệp chăn nuôi lớn tiêu thụ gia súc nhiễm dịch bệnh
- Hiệu quả từ các hầm biogas trong chăn nuôi trong hành trình giảm 30% phát thải khí mê – tan
- Sản lượng thịt lợn của Trung Quốc giảm trong bối cảnh nhu cầu yếu
- Nhập khẩu đậu tương 10 tháng đầu năm 2024 trị giá gần 935,84 triệu USD
- Tập đoàn Mavin: 02 trang trại heo đạt tiêu chuẩn toàn cầu Global GAP (phiên bản S.L.P)
- Hiệu quả từ nuôi vịt xiêm trên sàn lưới
- 147 nhà sản xuất thức ăn chăn nuôi hàng đầu thế giới năm 2023: New Hope chiếm giữ vị trí số 1
- Một số ứng dụng công nghệ sinh học trong chăn nuôi
- Nghiên cứu mới giúp gà thả vườn tăng cân, giảm nhiễm bệnh
- Hiệu quả liên kết chăn nuôi gia cầm theo hình thức gia công
- Quy trình nuôi dưỡng và chăm sóc heo thịt
- Các quy trình ngoại khoa trên heo con và những vấn đề cần lưu ý
- Bệnh Dịch tả heo châu Phi: Làm tốt An toàn sinh học đến đâu, rủi ro bệnh càng thấp tới đó!
- Quy trình xử lí chuồng trại sau khi bị nhiễm dịch tả heo châu Phi
- Bệnh gạo lợn: Những điều cần biết
Bình luận mới nhất