Giá sản phẩm chăn nuôi (giá tại trại) cả nước ngày 17/02/2021
Giá sản phẩm chăn nuôi cả nước (tại trại) cập nhật ngày 17/02/2021, bao gồm: giá lợn hơi, giá gà hơi, giá vịt…
GIÁ SẢN PHẨM CHĂN NUÔI (TẠI TRẠI) CẢ NƯỚC NGÀY 17/02/2021 | |||||
Sản phẩm | Đơn vị tính | Giá ngày | Giá bình quân | So sánh giá BQ | |
17/02/2021 | trong 5 tuần | 5 tuần trước | |||
(đồng) | (đồng) | (đồng) | (%) | ||
Heo thịt hơi (Miền Bắc) | đ/kg | 76,000-79,000 | 81.800 | 5.400 | 7,1 |
Heo thịt hơi (Miền Trung) | đ/kg | 75,000-79,000 | 81.400 | 7.700 | 10,4 |
Heo thịt hơi (Miền Đông) | đ/kg | 77,000-80,000 | 80.500 | 6.700 | 9,1 |
Heo thịt hơi (Miền Tây) | đ/kg | 77,000-79,000 | 80.300 | 7.900 | 10,9 |
Gà con giống lông màu (Miền Bắc) | đ/con 1 ngày tuổi | 3,500-7,000 | 6.500 | 250 | 4,0 |
Gà con giống lông màu (Miền Trung) | đ/con 1 ngày tuổi | 3,500-6,000 | 5.050 | -1.200 | -19,2 |
Gà con giống lông màu (Miền Đông) | đ/con 1 ngày tuổi | 6,000-6,500 | 5.450 | 650 | 13,5 |
Gà con giống lông màu (Miền Tây) | đ/con 1 ngày tuổi | 6,500-7,000 | 6.050 | 650 | 12,0 |
Gà thịt lông màu dài ngày (Miền Bắc) | đ/kg | 60,000-75,000 | 64.150 | 18.150 | 39,5 |
Gà thịt Bình Định (Miền Trung) | đ/kg | 47,000-55,000 | 51.400 | 9.300 | 22,1 |
Gà thịt lông màu ngắn ngày (Miền Đông) | đ/kg | 32.000 | 37.400 | 6.000 | 19,1 |
Gà thịt lông màu ngắn ngày (Miền Tây) | đ/kg | 33.000 | 38.800 | 6.800 | 21,3 |
Gà con giống thịt (Miền Bắc) | đ/con 1 ngày tuổi | 7.000 | 7.300 | -4.700 | -39,2 |
Gà con giống thịt (Miền Trung) | đ/con 1 ngày tuổi | 11.000 | 11.000 | 0 | 0,0 |
Gà con giống thịt (Miền Đông) | đ/con 1 ngày tuổi | 11.000 | 11.000 | 0 | 0,0 |
Gà con giống thịt (Miền Tây) | đ/con 1 ngày tuổi | 11.000 | 11.000 | 0 | 0,0 |
Gà thịt (Miền Bắc) | đ/kg | 34,000-36,000 | 38.000 | 5.800 | 18,0 |
Gà thịt (Miền Trung) | đ/kg | 29.000 | 29.000 | 1.400 | 5,1 |
Gà thịt (Miền Đông) | đ/kg | 28.500 | 28.400 | 200 | 0,7 |
Gà thịt (Miền Tây) | đ/kg | 28.500 | 28.400 | 600 | 2,2 |
Gà con giống trứng (Miền Bắc) | đ/con 1 ngày tuổi | 10,000-12,000 | 11.100 | -2.400 | -17,8 |
Gà con giống trứng (Miền Trung) | đ/con 1 ngày tuổi | 8.000 | 8.000 | -4.200 | -34,4 |
Gà con giống trứng (Miền Đông) | đ/con 1 ngày tuổi | 8.000 | 8.000 | -4.200 | -34,4 |
Gà con giống trứng (Miền Tây) | đ/con 1 ngày tuổi | 8.000 | 8.000 | -4.200 | -34,4 |
Trứng gà (Miền Bắc) | đ/quả | 1,300-1,700 | 1.530 | -120 | -7,3 |
Trứng gà (Miền Trung) | đ/quả | 1,400-1,800 | 1.630 | -30 | -1,8 |
Trứng gà (Miền Đông) | đ/quả | 1,200-1,300 | 1.330 | -190 | -12,5 |
Trứng gà (Miền Tây) | đ/quả | 1,150-1,200 | 1.270 | -210 | -14,2 |
Vịt giống Super-M (Miền Đông) | đ/con 1 ngày tuổi | 7,500-8,000 | 6.950 | 850 | 13,9 |
Vịt giống Grimaud (Miền Đông) | đ/con 1 ngày tuổi | 9,000-9,500 | 8.050 | 550 | 7,3 |
Vịt giống Bố mẹ Super-M (Miền Đông) | đ/trống 1 ngày tuổi | 33.000 | 33.000 | -700 | -2,1 |
Vịt giống Bố mẹ Super-M (Miền Đông) | đ/mái 1 ngày tuổi | 30.000 | 30.000 | -1.900 | -6,0 |
Vịt giống Bố mẹ Grimaud (Miền Đông) | đ/trống 1 ngày tuổi | 53.000 | 53.000 | 0 | 0,0 |
Vịt giống Bố mẹ Grimaud (Miền Đông) | đ/mái 1 ngày tuổi | 50.000 | 50.000 | 0 | 0,0 |
Vịt thịt Super-M (Miền Đông) | đ/kg | 32,000-33,000 | 33.500 | 5.000 | 17,5 |
Vịt thịt Grimaud (Miền Đông) | đ/kg | 33,000-34,000 | 35.100 | 5.200 | 17,4 |
Trứng vịt (Miền Bắc) | đ/quả | 1,900-2,200 | 2.090 | 50 | 2,5 |
Trứng vịt (Miền Trung) | đ/quả | 1,800-2,200 | 2.060 | 10 | 0,5 |
Trứng vịt (Miền Đông) | đ/quả | 2,100-2,200 | 2.090 | 110 | 5,6 |
Trứng vịt (Miền Tây) | đ/quả | 2,000-2,100 | 1.990 | 110 | 5,9 |
Bò thịt giống (Miền Bắc) | đ/kg | 120.000 | 120.000 | 0 | 0,0 |
Bò thịt giống (Miền Trung) | đ/kg | 100.000 | 100.000 | 0 | 0,0 |
Bò thịt giống (Miền Đông) | đ/kg | 125.000 | 125.000 | 0 | 0,0 |
Bò sữa giống (Miền Bắc) | đ/kg | 120.000 | 120.000 | 0 | 0,0 |
Bò sữa giống (Miền Đông) | đ/kg | 145.000 | 145.000 | 0 | 0,0 |
Bò thịt hơi (Miền Bắc) | đ/kg | 85,000-95,000 | 90.000 | 0 | 0,0 |
Bò thịt hơi (Miền Trung) | đ/kg | 90.000 | 90.000 | 0 | 0,0 |
Bò thịt hơi (Miền Đông) | đ/kg | 90,000-95,000 | 92.500 | 1.500 | 1,6 |
Dê giống (Miền Bắc) | đ/kg | 150.000 | 150.000 | 0 | 0,0 |
Dê giống (Miền Đông) | đ/kg | 190.000 | 190.000 | 0 | 0,0 |
Dê thịt hơi (Miền Bắc) | đ/kg | 120.000 | 120.000 | 0 | 0,0 |
Dê thịt hơi (Miền Trung) | đ/kg | 130.000 | 130.000 | 0 | 0,0 |
Dê thịt hơi (Miền Đông) | đ/kg | 140.000 | 140.000 | 0 | 0,0 |
Sữa bò tươi (Miền Bắc) | đ/kg | 12.500 | 12.500 | 0 | 0,0 |
Sữa bò tươi (Miền Đông) | đ/kg | 12,000-15,000 | 14.000 | 300 | 2,2 |
Sữa dê tươi (Miền Bắc) | đ/kg | 40.000 | 40.000 | 0 | 0,0 |
Nguồn: VPĐD Cục Chăn nuôi tại TPHCM |
Từ khóa
- giá sản phẩm chăn nuôi li> ul>
Tin liên quan
- 529 cơ sở chăn nuôi được công nhận an toàn đối với bệnh Dịch tả heo Châu Phi
- Ký kết hợp tác giữa Hội Chăn nuôi Việt Nam và Hiệp hội Thương nhân thịt Singapore
- Ảnh hưởng của chất béo đến năng suất, chất lượng và thành phần axit béo của trứng
- Nhập khẩu lúa mì 10 tháng đầu năm 2024 tăng cả lượng và kim ngạch
- Quảng Ninh: Móng Cái chủ động phòng dịch cho đàn vật nuôi
- Nhập khẩu thịt heo có thể tăng trở lại vào quý IV
- Có hiện tượng một số doanh nghiệp chăn nuôi lớn tiêu thụ gia súc nhiễm dịch bệnh
- Hiệu quả từ các hầm biogas trong chăn nuôi trong hành trình giảm 30% phát thải khí mê – tan
- Sản lượng thịt lợn của Trung Quốc giảm trong bối cảnh nhu cầu yếu
- Nhập khẩu đậu tương 10 tháng đầu năm 2024 trị giá gần 935,84 triệu USD
Tin mới nhất
T7,23/11/2024
- Ký kết hợp tác giữa Hội Chăn nuôi Việt Nam và Hiệp hội Thương nhân thịt Singapore
- Ảnh hưởng của chất béo đến năng suất, chất lượng và thành phần axit béo của trứng
- Nhập khẩu lúa mì 10 tháng đầu năm 2024 tăng cả lượng và kim ngạch
- Quảng Ninh: Móng Cái chủ động phòng dịch cho đàn vật nuôi
- Nhập khẩu thịt heo có thể tăng trở lại vào quý IV
- Có hiện tượng một số doanh nghiệp chăn nuôi lớn tiêu thụ gia súc nhiễm dịch bệnh
- Hiệu quả từ các hầm biogas trong chăn nuôi trong hành trình giảm 30% phát thải khí mê – tan
- Sản lượng thịt lợn của Trung Quốc giảm trong bối cảnh nhu cầu yếu
- Nhập khẩu đậu tương 10 tháng đầu năm 2024 trị giá gần 935,84 triệu USD
- Tập đoàn Mavin: 02 trang trại heo đạt tiêu chuẩn toàn cầu Global GAP (phiên bản S.L.P)
- Hiệu quả từ nuôi vịt xiêm trên sàn lưới
- 147 nhà sản xuất thức ăn chăn nuôi hàng đầu thế giới năm 2023: New Hope chiếm giữ vị trí số 1
- Một số ứng dụng công nghệ sinh học trong chăn nuôi
- Nghiên cứu mới giúp gà thả vườn tăng cân, giảm nhiễm bệnh
- Hiệu quả liên kết chăn nuôi gia cầm theo hình thức gia công
- Quy trình nuôi dưỡng và chăm sóc heo thịt
- Các quy trình ngoại khoa trên heo con và những vấn đề cần lưu ý
- Bệnh Dịch tả heo châu Phi: Làm tốt An toàn sinh học đến đâu, rủi ro bệnh càng thấp tới đó!
- Quy trình xử lí chuồng trại sau khi bị nhiễm dịch tả heo châu Phi
- Bệnh gạo lợn: Những điều cần biết
Bình luận mới nhất