Giá sản phẩm chăn nuôi (giá tại trại) cả nước ngày 16/03/2021
Giá sản phẩm chăn nuôi cả nước (tại trại) cập nhật ngày 16/03/2021, bao gồm: giá lợn hơi, giá gà hơi, giá vịt…
GIÁ SẢN PHẨM CHĂN NUÔI (TẠI TRẠI) CẢ NƯỚC NGÀY 16/03/2021 | |||||
Sản phẩm | Đơn vị tính | Giá ngày | Giá bình quân | So sánh giá BQ | |
16/03/2021 | trong tháng | tháng trước | |||
(đồng) | (đồng) | (đồng) | (%) | ||
Heo thịt hơi (Miền Bắc) | đ/kg | 74,000-76,000 | 77.000 | -5300 | -6,4 |
Heo thịt hơi (Miền Trung) | đ/kg | 73,000-75,000 | 76.000 | -5400 | -6,6 |
Heo thịt hơi (Miền Đông) | đ/kg | 73,000-75,000 | 76.600 | -3.900 | -4,8 |
Heo thịt hơi (Miền Tây) | đ/kg | 74,000-75,000 | 76.100 | -3.800 | -4,8 |
Gà con giống lông màu (Miền Bắc) | đ/con 1 ngày tuổi | 5,000-7,000 | 6.500 | -200 | -3,0 |
Gà con giống lông màu (Miền Trung) | đ/con 1 ngày tuổi | 6,000-8,000 | 6.750 | 1.500 | 28,6 |
Gà con giống lông màu (Miền Đông) | đ/con 1 ngày tuổi | 6,500-7000 | 6.450 | 1.400 | 27,7 |
Gà con giống lông màu (Miền Tây) | đ/con 1 ngày tuổi | 7,000-7,500 | 6.850 | 1.150 | 20,2 |
Gà thịt lông màu dài ngày (Miền Bắc) | đ/kg | 60,000-75,000 | 67.400 | 6.750 | 11,1 |
Gà thịt lông màu dài ngày (Miền Trung) | đ/kg | 47,000-55,000 | 50.800 | -400 | -0,8 |
Gà thịt lông màu ngắn ngày (Miền Đông) | đ/kg | 31.000 | 34.000 | -4.600 | -11,9 |
Gà thịt lông màu ngắn ngày (Miền Tây) | đ/kg | 32.000 | 35.000 | -5.000 | -12,5 |
Gà con giống thịt (Miền Bắc) | đ/con 1 ngày tuổi | 7.000 | 7.400 | -1.100 | -12,9 |
Gà con giống thịt (Miền Trung) | đ/con 1 ngày tuổi | 10.000 | 10.200 | -800 | -7,3 |
Gà con giống thịt (Miền Đông) | đ/con 1 ngày tuổi | 10.000 | 10.200 | -800 | -7,3 |
Gà con giống thịt (Miền Tây) | đ/con 1 ngày tuổi | 10.000 | 10.200 | -800 | -7,3 |
Gà thịt (Miền Bắc) | đ/kg | 22.000 | 26.600 | -12.000 | -31,1 |
Gà thịt (Miền Trung) | đ/kg | 20.000 | 25.000 | -3.400 | -12,0 |
Gà thịt (Miền Đông) | đ/kg | 19.000 | 24.400 | -3.500 | -12,5 |
Gà thịt (Miền Tây) | đ/kg | 20.000 | 24.600 | -3.300 | -11,8 |
Gà con giống trứng (Miền Bắc) | đ/con 1 ngày tuổi | 12.000 | 11.800 | 600 | 5,4 |
Gà con giống trứng (Miền Trung) | đ/con 1 ngày tuổi | 12.000 | 11.200 | 3.200 | 40,0 |
Gà con giống trứng (Miền Đông) | đ/con 1 ngày tuổi | 12.000 | 11.200 | 3.200 | 40,0 |
Gà con giống trứng (Miền Tây) | đ/con 1 ngày tuổi | 12.000 | 11.200 | 3.200 | 40,0 |
Trứng gà (Miền Bắc) | đ/quả | 1,200-1,700 | 1.500 | -70 | -4,5 |
Trứng gà (Miền Trung) | đ/quả | 1,200-1,700 | 1.540 | -110 | -6,7 |
Trứng gà (Miền Đông) | đ/quả | 1,300-1,350 | 1.295 | -75 | -5,5 |
Trứng gà (Miền Tây) | đ/quả | 1,250-1,300 | 1.240 | -75 | -5,7 |
Vịt giống Super-M (Miền Đông) | đ/con 1 ngày tuổi | 8,500-9,500 | 7.550 | 850 | 12,7 |
Vịt giống Grimaud (Miền Đông) | đ/con 1 ngày tuổi | 10,500-11,500 | 9.000 | 1.100 | 13,9 |
Vịt giống Bố mẹ Super-M (Miền Đông) | đ/trống 1 ngày tuổi | 33.000 | 33.000 | -700 | -2,1 |
Vịt giống Bố mẹ Super-M (Miền Đông) | đ/mái 1 ngày tuổi | 30.000 | 30.000 | -1.900 | -6,0 |
Vịt giống Bố mẹ Grimaud (Miền Đông) | đ/trống 1 ngày tuổi | 53.000 | 53.000 | 0 | 0,0 |
Vịt giống Bố mẹ Grimaud (Miền Đông) | đ/mái 1 ngày tuổi | 50.000 | 50.000 | 0 | 0,0 |
Vịt thịt Super-M (Miền Đông) | đ/kg | 34,000-35,000 | 30.900 | -2.200 | -6,6 |
Vịt thịt Grimaud (Miền Đông) | đ/kg | 37,000-38,000 | 33.100 | -1.800 | -5,2 |
Trứng vịt (Miền Bắc) | đ/quả | 1,700-2,100 | 1.980 | -130 | -6,2 |
Trứng vịt (Miền Trung) | đ/quả | 1,600-2,100 | 1.940 | -160 | -7,6 |
Trứng vịt (Miền Đông) | đ/quả | 1,900-2,000 | 2.030 | -20 | -1,0 |
Trứng vịt (Miền Tây) | đ/quả | 1,800-1,900 | 1.930 | -20 | -1,0 |
Từ khóa
- giá sản phẩm chăn nuôi li> ul>
Tin liên quan
- 529 cơ sở chăn nuôi được công nhận an toàn đối với bệnh Dịch tả heo Châu Phi
- Ký kết hợp tác giữa Hội Chăn nuôi Việt Nam và Hiệp hội Thương nhân thịt Singapore
- Ảnh hưởng của chất béo đến năng suất, chất lượng và thành phần axit béo của trứng
- Nhập khẩu lúa mì 10 tháng đầu năm 2024 tăng cả lượng và kim ngạch
- Quảng Ninh: Móng Cái chủ động phòng dịch cho đàn vật nuôi
- Nhập khẩu thịt heo có thể tăng trở lại vào quý IV
- Có hiện tượng một số doanh nghiệp chăn nuôi lớn tiêu thụ gia súc nhiễm dịch bệnh
- Hiệu quả từ các hầm biogas trong chăn nuôi trong hành trình giảm 30% phát thải khí mê – tan
- Sản lượng thịt lợn của Trung Quốc giảm trong bối cảnh nhu cầu yếu
- Nhập khẩu đậu tương 10 tháng đầu năm 2024 trị giá gần 935,84 triệu USD
Tin mới nhất
T7,23/11/2024
- Ký kết hợp tác giữa Hội Chăn nuôi Việt Nam và Hiệp hội Thương nhân thịt Singapore
- Ảnh hưởng của chất béo đến năng suất, chất lượng và thành phần axit béo của trứng
- Nhập khẩu lúa mì 10 tháng đầu năm 2024 tăng cả lượng và kim ngạch
- Quảng Ninh: Móng Cái chủ động phòng dịch cho đàn vật nuôi
- Nhập khẩu thịt heo có thể tăng trở lại vào quý IV
- Có hiện tượng một số doanh nghiệp chăn nuôi lớn tiêu thụ gia súc nhiễm dịch bệnh
- Hiệu quả từ các hầm biogas trong chăn nuôi trong hành trình giảm 30% phát thải khí mê – tan
- Sản lượng thịt lợn của Trung Quốc giảm trong bối cảnh nhu cầu yếu
- Nhập khẩu đậu tương 10 tháng đầu năm 2024 trị giá gần 935,84 triệu USD
- Tập đoàn Mavin: 02 trang trại heo đạt tiêu chuẩn toàn cầu Global GAP (phiên bản S.L.P)
- Hiệu quả từ nuôi vịt xiêm trên sàn lưới
- 147 nhà sản xuất thức ăn chăn nuôi hàng đầu thế giới năm 2023: New Hope chiếm giữ vị trí số 1
- Một số ứng dụng công nghệ sinh học trong chăn nuôi
- Nghiên cứu mới giúp gà thả vườn tăng cân, giảm nhiễm bệnh
- Hiệu quả liên kết chăn nuôi gia cầm theo hình thức gia công
- Quy trình nuôi dưỡng và chăm sóc heo thịt
- Các quy trình ngoại khoa trên heo con và những vấn đề cần lưu ý
- Bệnh Dịch tả heo châu Phi: Làm tốt An toàn sinh học đến đâu, rủi ro bệnh càng thấp tới đó!
- Quy trình xử lí chuồng trại sau khi bị nhiễm dịch tả heo châu Phi
- Bệnh gạo lợn: Những điều cần biết
Bình luận mới nhất