Giá sản phẩm chăn nuôi (giá tại trại) cả nước ngày 30/11/2021
Giá sản phẩm chăn nuôi cả nước (tại trại) cập nhật ngày 30/11/2021, bao gồm: giá lợn hơi, giá gà hơi, giá vịt…
GIÁ SẢN PHẨM CHĂN NUÔI (TẠI TRẠI) CẢ NƯỚC NGÀY 30/11/2021 | |||||||
Sản phẩm | Đơn vị tính | Giá ngày | Giá bình quân | So giá BQ | So giá BQ | ||
30/11/2021 | trong tháng | tháng trước | năm trước | ||||
(đồng) | (đồng) | (đồng) | (%) | (đồng) | (%) | ||
Heo thịt hơi (Miền Bắc) | đ/kg | 45,000-48,000 | 46,200 | 4,500 | 10.8 | -20900 | -31.1 |
Heo thịt hơi (Miền Trung) | đ/kg | 46,000-48,000 | 46,100 | 2,800 | 6.5 | -23300 | -33.6 |
Heo thịt hơi (Miền Đông) | đ/kg | 46,000-48,000 | 46,900 | 3,900 | 9.1 | -21,900 | -31.8 |
Heo thịt hơi (Miền Tây) | đ/kg | 45,000-48,000 | 45,200 | 2,100 | 4.9 | -24,400 | -35.1 |
Gà con giống lông màu (Miền Bắc) | đ/con 1 ngày tuổi | 4,000-6,000 | 5,750 | -900 | -13.5 | -1,450 | -20.1 |
Gà con giống lông màu (Miền Trung) | đ/con 1 ngày tuổi | 4,500-7,000 | 6,050 | -700 | -10.4 | -1,850 | -23.4 |
Gà con giống lông màu (Miền Đông) | đ/con 1 ngày tuổi | 6,000-6,500 | 6,440 | 890 | 16.0 | 2,540 | 65.1 |
Gà con giống lông màu (Miền Tây) | đ/con 1 ngày tuổi | 6,500-7,000 | 6,840 | 590 | 9.4 | 2,190 | 47.1 |
Gà thịt lông màu ngắn ngày (Miền Bắc) | đ/kg | 46,000 | 43,800 | 10,600 | 31.9 | 12,400 | 39.5 |
Gà thịt lông màu ngắn ngày (Miền Trung) | đ/kg | 46,000 | 43,800 | 10,600 | 31.9 | 14,100 | 47.5 |
Gà thịt lông màu ngắn ngày (Miền Đông) | đ/kg | 46,000 | 43,800 | 10,600 | 31.9 | 16,200 | 58.7 |
Gà thịt lông màu ngắn ngày (Miền Tây) | đ/kg | 45,000 | 43,400 | 9,000 | 26.2 | 14,600 | 50.7 |
Gà con giống thịt (Miền Bắc) | đ/con 1 ngày tuổi | 6,000 | 6,000 | 0 | 0.0 | -1,700 | -22.1 |
Gà con giống thịt (Miền Trung) | đ/con 1 ngày tuổi | 8,000 | 8,000 | 0 | 0.0 | -400 | -4.8 |
Gà con giống thịt (Miền Đông) | đ/con 1 ngày tuổi | 8,000 | 8,000 | 0 | 0.0 | -400 | -4.8 |
Gà con giống thịt (Miền Tây) | đ/con 1 ngày tuổi | 8,000 | 8,000 | 0 | 0.0 | -400 | -4.8 |
Gà thịt (Miền Bắc) | đ/kg | 24,000 | 25,400 | 1,200 | 5.0 | 3,000 | 13.4 |
Gà thịt (Miền Trung) | đ/kg | 30,000 | 27,800 | 6,400 | 29.9 | 3,800 | 15.8 |
Gà thịt (Miền Đông) | đ/kg | 31,000 | 28,200 | 7,200 | 34.3 | 3,000 | 11.9 |
Gà thịt (Miền Tây) | đ/kg | 31,000 | 27,600 | 5,800 | 26.6 | 2,800 | 11.3 |
Gà con giống trứng (Miền Bắc) | đ/con 1 ngày tuổi | 10,000 | 10,000 | 0 | 0.0 | -5,000 | -33.3 |
Gà con giống trứng (Miền Trung) | đ/con 1 ngày tuổi | 10,000 | 10,000 | 0 | 0.0 | -5,000 | -33.3 |
Gà con giống trứng (Miền Đông) | đ/con 1 ngày tuổi | 10,000 | 10,000 | 0 | 0.0 | -5,000 | -33.3 |
Gà con giống trứng (Miền Tây) | đ/con 1 ngày tuổi | 10,000 | 10,000 | 0 | 0.0 | -5,000 | -33.3 |
Trứng gà (Miền Bắc) | đ/quả | 1,400-1,700 | 1,560 | -60 | -3.7 | -165 | -9.6 |
Trứng gà (Miền Trung) | đ/quả | 1,300-1,800 | 1,590 | -100 | -5.9 | -180 | -10.2 |
Trứng gà (Miền Đông) | đ/quả | 1,400-1,500 | 1,430 | -200 | -12.3 | -160 | -10.1 |
Trứng gà (Miền Tây) | đ/quả | 1,300-1,400 | 1,350 | -180 | -11.8 | -150 | -10.0 |
Vịt giống Super-M (Miền Đông) | đ/con 1 ngày tuổi | 14,000-15,000 | 15,800 | 2,300 | 17.0 | 8,500 | 116.4 |
Vịt giống Grimaud (Miền Đông) | đ/con 1 ngày tuổi | 16,000-17,000 | 17,800 | 2,100 | 13.4 | 7,250 | 68.7 |
Vịt giống Bố mẹ Super-M (Miền Đông) | đ/trống 1 ngày tuổi | 33,000 | 33,000 | 0 | 0.0 | 0 | 0.0 |
Vịt giống Bố mẹ Super-M (Miền Đông) | đ/mái 1 ngày tuổi | 30,000 | 30,000 | 0 | 0.0 | 0 | 0.0 |
Vịt giống Bố mẹ Grimaud (Miền Đông) | đ/trống 1 ngày tuổi | 53,000 | 53,000 | 0 | 0.0 | 0 | 0.0 |
Vịt giống Bố mẹ Grimaud (Miền Đông) | đ/mái 1 ngày tuổi | 50,000 | 50,000 | 0 | 0.0 | 0 | 0.0 |
Vịt thịt Super-M (Miền Đông) | đ/kg | 36,000-37,000 | 47,600 | 700 | 1.5 | 22,100 | 86.7 |
Vịt thịt Grimaud (Miền Đông) | đ/kg | 38,000-39,000 | 50,000 | 900 | 1.8 | 22,700 | 83.2 |
Trứng vịt (Miền Bắc) | đ/quả | 2,100-2,400 | 2,200 | 0 | 0.0 | -30 | -1.3 |
Trứng vịt (Miền Trung) | đ/quả | 2,100-2,500 | 2,220 | -20 | -0.9 | -60 | -2.6 |
Trứng vịt (Miền Đông) | đ/quả | 1,800-1,900 | 1,970 | -100 | -4.8 | -60 | -3.0 |
Trứng vịt (Miền Tây) | đ/quả | 1,600-1,700 | 1,790 | -100 | -5.3 | -170 | -8.7 |
Nguồn: Channuoivietnam.com |
Từ khóa
- giá sản phẩm chăn nuôi li> ul>
Tin liên quan
- 529 cơ sở chăn nuôi được công nhận an toàn đối với bệnh Dịch tả heo Châu Phi
- Ký kết hợp tác giữa Hội Chăn nuôi Việt Nam và Hiệp hội Thương nhân thịt Singapore
- Ảnh hưởng của chất béo đến năng suất, chất lượng và thành phần axit béo của trứng
- Nhập khẩu lúa mì 10 tháng đầu năm 2024 tăng cả lượng và kim ngạch
- Quảng Ninh: Móng Cái chủ động phòng dịch cho đàn vật nuôi
- Nhập khẩu thịt heo có thể tăng trở lại vào quý IV
- Có hiện tượng một số doanh nghiệp chăn nuôi lớn tiêu thụ gia súc nhiễm dịch bệnh
- Hiệu quả từ các hầm biogas trong chăn nuôi trong hành trình giảm 30% phát thải khí mê – tan
- Sản lượng thịt lợn của Trung Quốc giảm trong bối cảnh nhu cầu yếu
- Nhập khẩu đậu tương 10 tháng đầu năm 2024 trị giá gần 935,84 triệu USD
Tin mới nhất
T6,22/11/2024
- Ký kết hợp tác giữa Hội Chăn nuôi Việt Nam và Hiệp hội Thương nhân thịt Singapore
- Ảnh hưởng của chất béo đến năng suất, chất lượng và thành phần axit béo của trứng
- Nhập khẩu lúa mì 10 tháng đầu năm 2024 tăng cả lượng và kim ngạch
- Quảng Ninh: Móng Cái chủ động phòng dịch cho đàn vật nuôi
- Nhập khẩu thịt heo có thể tăng trở lại vào quý IV
- Có hiện tượng một số doanh nghiệp chăn nuôi lớn tiêu thụ gia súc nhiễm dịch bệnh
- Hiệu quả từ các hầm biogas trong chăn nuôi trong hành trình giảm 30% phát thải khí mê – tan
- Sản lượng thịt lợn của Trung Quốc giảm trong bối cảnh nhu cầu yếu
- Nhập khẩu đậu tương 10 tháng đầu năm 2024 trị giá gần 935,84 triệu USD
- Tập đoàn Mavin: 02 trang trại heo đạt tiêu chuẩn toàn cầu Global GAP (phiên bản S.L.P)
- Hiệu quả từ nuôi vịt xiêm trên sàn lưới
- 147 nhà sản xuất thức ăn chăn nuôi hàng đầu thế giới năm 2023: New Hope chiếm giữ vị trí số 1
- Một số ứng dụng công nghệ sinh học trong chăn nuôi
- Nghiên cứu mới giúp gà thả vườn tăng cân, giảm nhiễm bệnh
- Hiệu quả liên kết chăn nuôi gia cầm theo hình thức gia công
- Quy trình nuôi dưỡng và chăm sóc heo thịt
- Các quy trình ngoại khoa trên heo con và những vấn đề cần lưu ý
- Bệnh Dịch tả heo châu Phi: Làm tốt An toàn sinh học đến đâu, rủi ro bệnh càng thấp tới đó!
- Quy trình xử lí chuồng trại sau khi bị nhiễm dịch tả heo châu Phi
- Bệnh gạo lợn: Những điều cần biết
Bình luận mới nhất