Giá sản phẩm chăn nuôi (giá tại trại) cả nước ngày 07/12/2021
Giá sản phẩm chăn nuôi cả nước (tại trại) cập nhật ngày 07/12/2021, bao gồm: giá lợn hơi, giá gà hơi, giá vịt…
GIÁ SẢN PHẨM CHĂN NUÔI (TẠI TRẠI) CẢ NƯỚC NGÀY 07/12/2021 | |||||||
Sản phẩm | Đơn vị tính | Giá ngày | Giá bình quân | So giá BQ | So giá BQ | ||
07/12/2021 | trong tháng | tháng trước | năm trước | ||||
(đồng) | (đồng) | (đồng) | (%) | (đồng) | (%) | ||
Heo thịt hơi (Miền Bắc) | đ/kg | 49,000-51,000 | 46,600 | 4,600 | 11.0 | -20100 | -30.1 |
Heo thịt hơi (Miền Trung) | đ/kg | 48,000-50,000 | 46,500 | 3,300 | 7.6 | -22300 | -32.4 |
Heo thịt hơi (Miền Đông) | đ/kg | 49,000-50,000 | 47,200 | 4,200 | 9.8 | -20,700 | -30.5 |
Heo thịt hơi (Miền Tây) | đ/kg | 48,000-50,000 | 45,800 | 3,000 | 7.0 | -23,100 | -33.5 |
Gà con giống lông màu (Miền Bắc) | đ/con 1 ngày tuổi | 4,000-6,000 | 5,450 | -1,000 | -15.5 | -1,050 | -16.2 |
Gà con giống lông màu (Miền Trung) | đ/con 1 ngày tuổi | 4,500-7,000 | 5,900 | -800 | -11.9 | -1,500 | -20.3 |
Gà con giống lông màu (Miền Đông) | đ/con 1 ngày tuổi | 6,000-6,500 | 6,440 | 690 | 12.0 | 1,890 | 41.5 |
Gà con giống lông màu (Miền Tây) | đ/con 1 ngày tuổi | 6,500-7,000 | 6,840 | 440 | 6.9 | 1,690 | 32.8 |
Gà thịt lông màu ngắn ngày (Miền Bắc) | đ/kg | 48,000 | 45,200 | 9,400 | 26.3 | 13,800 | 43.9 |
Gà thịt lông màu ngắn ngày (Miền Trung) | đ/kg | 48,000 | 45,200 | 9,400 | 26.3 | 15,300 | 51.2 |
Gà thịt lông màu ngắn ngày (Miền Đông) | đ/kg | 48,000 | 45,200 | 9,400 | 26.3 | 16,800 | 59.2 |
Gà thịt lông màu ngắn ngày (Miền Tây) | đ/kg | 48,000 | 44,800 | 8,000 | 21.7 | 15,800 | 54.5 |
Gà con giống thịt (Miền Bắc) | đ/con 1 ngày tuổi | 6,000 | 6,000 | 0 | 0.0 | -2,200 | -26.8 |
Gà con giống thịt (Miền Trung) | đ/con 1 ngày tuổi | 8,000 | 8,000 | 0 | 0.0 | -1,400 | -14.9 |
Gà con giống thịt (Miền Đông) | đ/con 1 ngày tuổi | 8,000 | 8,000 | 0 | 0.0 | -1,400 | -14.9 |
Gà con giống thịt (Miền Tây) | đ/con 1 ngày tuổi | 8,000 | 8,000 | 0 | 0.0 | -1,400 | -14.9 |
Gà thịt (Miền Bắc) | đ/kg | 27,000 | 25,000 | -800 | -3.1 | 1,600 | 6.8 |
Gà thịt (Miền Trung) | đ/kg | 30,000 | 28,600 | 4,800 | 20.2 | 3,200 | 12.6 |
Gà thịt (Miền Đông) | đ/kg | 31,000 | 29,200 | 5,400 | 22.7 | 2,800 | 10.6 |
Gà thịt (Miền Tây) | đ/kg | 31,000 | 28,800 | 4,800 | 20.0 | 3,000 | 11.6 |
Gà con giống trứng (Miền Bắc) | đ/con 1 ngày tuổi | 10,000 | 10,000 | 0 | 0.0 | -4,800 | -32.4 |
Gà con giống trứng (Miền Trung) | đ/con 1 ngày tuổi | 10,000 | 10,000 | 0 | 0.0 | -5,000 | -33.3 |
Gà con giống trứng (Miền Đông) | đ/con 1 ngày tuổi | 10,000 | 10,000 | 0 | 0.0 | -5,000 | -33.3 |
Gà con giống trứng (Miền Tây) | đ/con 1 ngày tuổi | 10,000 | 10,000 | 0 | 0.0 | -5,000 | -33.3 |
Trứng gà (Miền Bắc) | đ/quả | 1,400-1,700 | 1,560 | 0 | 0.0 | -160 | -9.3 |
Trứng gà (Miền Trung) | đ/quả | 1,300-1,800 | 1,595 | -25 | -1.5 | -145 | -8.3 |
Trứng gà (Miền Đông) | đ/quả | 1,400-1,500 | 1,440 | -80 | -5.3 | -180 | -11.1 |
Trứng gà (Miền Tây) | đ/quả | 1,300-1,400 | 1,350 | -80 | -5.6 | -170 | -11.2 |
Vịt giống Super-M (Miền Đông) | đ/con 1 ngày tuổi | 14,000-15,000 | 15,200 | 100 | 0.7 | 7,500 | 97.4 |
Vịt giống Grimaud (Miền Đông) | đ/con 1 ngày tuổi | 16,000-17,000 | 17,200 | -100 | -0.6 | 6,600 | 62.3 |
Vịt giống Bố mẹ Super-M (Miền Đông) | đ/trống 1 ngày tuổi | 33,000 | 33,000 | 0 | 0.0 | 0 | 0.0 |
Vịt giống Bố mẹ Super-M (Miền Đông) | đ/mái 1 ngày tuổi | 30,000 | 30,000 | 0 | 0.0 | 0 | 0.0 |
Vịt giống Bố mẹ Grimaud (Miền Đông) | đ/trống 1 ngày tuổi | 53,000 | 53,000 | 0 | 0.0 | 0 | 0.0 |
Vịt giống Bố mẹ Grimaud (Miền Đông) | đ/mái 1 ngày tuổi | 50,000 | 50,000 | 0 | 0.0 | 0 | 0.0 |
Vịt thịt Super-M (Miền Đông) | đ/kg | 36,000-37,000 | 37,600 | -10,500 | -21.8 | 12,100 | 47.5 |
Vịt thịt Grimaud (Miền Đông) | đ/kg | 38,000-39,000 | 39,400 | -10,900 | -21.7 | 12,100 | 44.3 |
Trứng vịt (Miền Bắc) | đ/quả | 2,100-2,500 | 2,240 | 10 | 0.4 | 10 | 0.4 |
Trứng vịt (Miền Trung) | đ/quả | 2,100-2,600 | 2,230 | 0 | 0.0 | -40 | -1.8 |
Trứng vịt (Miền Đông) | đ/quả | 1,800-1,900 | 1,870 | -140 | -7.0 | -160 | -7.9 |
Trứng vịt (Miền Tây) | đ/quả | 1,600-1,700 | 1,670 | -160 | -8.7 | -290 | -14.8 |
Nguồn: Channuoivietnam.com |
Từ khóa
- giá sản phẩm chăn nuôi li> ul>
Tin liên quan
- 529 cơ sở chăn nuôi được công nhận an toàn đối với bệnh Dịch tả heo Châu Phi
- Ký kết hợp tác giữa Hội Chăn nuôi Việt Nam và Hiệp hội Thương nhân thịt Singapore
- Ảnh hưởng của chất béo đến năng suất, chất lượng và thành phần axit béo của trứng
- Nhập khẩu lúa mì 10 tháng đầu năm 2024 tăng cả lượng và kim ngạch
- Quảng Ninh: Móng Cái chủ động phòng dịch cho đàn vật nuôi
- Nhập khẩu thịt heo có thể tăng trở lại vào quý IV
- Có hiện tượng một số doanh nghiệp chăn nuôi lớn tiêu thụ gia súc nhiễm dịch bệnh
- Hiệu quả từ các hầm biogas trong chăn nuôi trong hành trình giảm 30% phát thải khí mê – tan
- Sản lượng thịt lợn của Trung Quốc giảm trong bối cảnh nhu cầu yếu
- Nhập khẩu đậu tương 10 tháng đầu năm 2024 trị giá gần 935,84 triệu USD
Tin mới nhất
T6,22/11/2024
- Ký kết hợp tác giữa Hội Chăn nuôi Việt Nam và Hiệp hội Thương nhân thịt Singapore
- Ảnh hưởng của chất béo đến năng suất, chất lượng và thành phần axit béo của trứng
- Nhập khẩu lúa mì 10 tháng đầu năm 2024 tăng cả lượng và kim ngạch
- Quảng Ninh: Móng Cái chủ động phòng dịch cho đàn vật nuôi
- Nhập khẩu thịt heo có thể tăng trở lại vào quý IV
- Có hiện tượng một số doanh nghiệp chăn nuôi lớn tiêu thụ gia súc nhiễm dịch bệnh
- Hiệu quả từ các hầm biogas trong chăn nuôi trong hành trình giảm 30% phát thải khí mê – tan
- Sản lượng thịt lợn của Trung Quốc giảm trong bối cảnh nhu cầu yếu
- Nhập khẩu đậu tương 10 tháng đầu năm 2024 trị giá gần 935,84 triệu USD
- Tập đoàn Mavin: 02 trang trại heo đạt tiêu chuẩn toàn cầu Global GAP (phiên bản S.L.P)
- Hiệu quả từ nuôi vịt xiêm trên sàn lưới
- 147 nhà sản xuất thức ăn chăn nuôi hàng đầu thế giới năm 2023: New Hope chiếm giữ vị trí số 1
- Một số ứng dụng công nghệ sinh học trong chăn nuôi
- Nghiên cứu mới giúp gà thả vườn tăng cân, giảm nhiễm bệnh
- Hiệu quả liên kết chăn nuôi gia cầm theo hình thức gia công
- Quy trình nuôi dưỡng và chăm sóc heo thịt
- Các quy trình ngoại khoa trên heo con và những vấn đề cần lưu ý
- Bệnh Dịch tả heo châu Phi: Làm tốt An toàn sinh học đến đâu, rủi ro bệnh càng thấp tới đó!
- Quy trình xử lí chuồng trại sau khi bị nhiễm dịch tả heo châu Phi
- Bệnh gạo lợn: Những điều cần biết
Bình luận mới nhất