Giá sản phẩm chăn nuôi (giá tại trại) cả nước ngày 08/3/2022
Giá sản phẩm chăn nuôi cả nước (tại trại) cập nhật ngày 08/3/2022, bao gồm: giá lợn hơi, giá gà hơi, giá vịt…
GIÁ SẢN PHẨM CHĂN NUÔI (TẠI TRẠI) CẢ NƯỚC NGÀY 08/03/2022 | |||||||
Sản phẩm | Đơn vị tính | Giá ngày 08/03/2022 | Giá bình quân trong tháng | So giá BQ tháng trước | So giá BQ năm trước | ||
(đồng) | (đồng) | (đồng) | (%) | (đồng) | (%) | ||
Heo thịt hơi (Miền Bắc) | đ/kg | 50,000-52,000 | 54,900 | 3,100 | 6.0 | -22900 | -29.4 |
Heo thịt hơi (Miền Trung) | đ/kg | 52,000-53,000 | 54,900 | 3,600 | 7.0 | -22300 | -28.9 |
Heo thịt hơi (Miền Đông) | đ/kg | 53,000-54,000 | 55,300 | 3,600 | 7.0 | -22,100 | -28.6 |
Heo thịt hơi (Miền Tây) | đ/kg | 52,000-53,000 | 54,400 | 4,300 | 8.6 | -22,600 | -29.4 |
Gà con giống lông màu (Miền Bắc) | đ/con 1 ngày tuổi | 10,000-12,000 | 7,700 | 2200 | 40.0 | 1,200 | 18.5 |
Gà con giống lông màu (Miền Trung) | đ/con 1 ngày tuổi | 9,000-12,000 | 7,850 | 1850 | 30.8 | 1,550 | 24.6 |
Gà con giống lông màu (Miền Đông) | đ/con 1 ngày tuổi | 7,500-8,000 | 6,550 | 1000 | 18.0 | 500 | 8.3 |
Gà con giống lông màu (Miền Tây) | đ/con 1 ngày tuổi | 8,000-8,500 | 7,350 | 1100 | 17.6 | 900 | 14.0 |
Gà thịt lông màu ngắn ngày (Miền Bắc) | đ/kg | 46,000 | 45,400 | 9400 | 26.1 | 8,800 | 24.0 |
Gà thịt lông màu ngắn ngày (Miền Trung) | đ/kg | 46,000 | 45,400 | 9400 | 26.1 | 9,400 | 26.1 |
Gà thịt lông màu ngắn ngày (Miền Đông) | đ/kg | 46,000 | 45,400 | 9400 | 26.1 | 11,200 | 32.7 |
Gà thịt lông màu ngắn ngày (Miền Tây) | đ/kg | 47,000 | 46,600 | 9200 | 24.6 | 11,400 | 32.4 |
Gà con giống thịt (Miền Bắc) | đ/con 1 ngày tuổi | 6,000 | 6,000 | – | 0.0 | -1,400 | -18.9 |
Gà con giống thịt (Miền Trung) | đ/con 1 ngày tuổi | 8,000 | 8,000 | – | 0.0 | -2,400 | -23.1 |
Gà con giống thịt (Miền Đông) | đ/con 1 ngày tuổi | 8,000 | 8,000 | – | 0.0 | -2,400 | -23.1 |
Gà con giống thịt (Miền Tây) | đ/con 1 ngày tuổi | 8,000 | 8,000 | – | 0.0 | -2,400 | -23.1 |
Gà thịt (Miền Bắc) | đ/kg | 31,000 | 29,200 | 400 | 1.4 | -400 | -1.4 |
Gà thịt (Miền Trung) | đ/kg | 27,000 | 24,800 | 1400 | 6.0 | -2,000 | -7.5 |
Gà thịt (Miền Đông) | đ/kg | 26,000 | 24,600 | 2200 | 9.8 | -1,700 | -6.5 |
Gà thịt (Miền Tây) | đ/kg | 27,000 | 24,200 | 1600 | 7.1 | -2,100 | -8.0 |
Gà con giống trứng (Miền Bắc) | đ/con 1 ngày tuổi | 10,000 | 10,000 | – | 0.0 | -1,600 | -13.8 |
Gà con giống trứng (Miền Trung) | đ/con 1 ngày tuổi | 10,000 | 10,000 | – | 0.0 | -400 | -3.8 |
Gà con giống trứng (Miền Đông) | đ/con 1 ngày tuổi | 10,000 | 10,000 | – | 0.0 | -400 | -3.8 |
Gà con giống trứng (Miền Tây) | đ/con 1 ngày tuổi | 10,000 | 10,000 | – | 0.0 | -400 | -3.8 |
Trứng gà (Miền Bắc) | đ/quả | 1,900-2,200 | 1,910 | -10 | -0.5 | 410 | 27.3 |
Trứng gà (Miền Trung) | đ/quả | 1,900-2,200 | 1,930 | 30 | 1.6 | 370 | 23.7 |
Trứng gà (Miền Đông) | đ/quả | 1,650-1,750 | 1,640 | -50 | -3.0 | 350 | 27.1 |
Trứng gà (Miền Tây) | đ/quả | 1,550-1,650 | 1,500 | -90 | -5.7 | 265 | 21.5 |
Vịt giống Super-M (Miền Đông) | đ/con 1 ngày tuổi | 8,000-9,000 | 9,700 | -400 | -4.0 | 2,650 | 37.6 |
Vịt giống Grimaud (Miền Đông) | đ/con 1 ngày tuổi | 9,000-10,000 | 11,100 | -200 | -1.8 | 2,800 | 33.7 |
Vịt giống Bố mẹ Super-M (Miền Đông) | đ/trống 1 ngày tuổi | 33,000 | 33,000 | – | 0.0 | 0 | 0.0 |
Vịt giống Bố mẹ Super-M (Miền Đông) | đ/mái 1 ngày tuổi | 30,000 | 30,000 | – | 0.0 | 0 | 0.0 |
Vịt giống Bố mẹ Grimaud (Miền Đông) | đ/trống 1 ngày tuổi | 53,000 | 53,000 | – | 0.0 | 0 | 0.0 |
Vịt giống Bố mẹ Grimaud (Miền Đông) | đ/mái 1 ngày tuổi | 50,000 | 50,000 | – | 0.0 | 0 | 0.0 |
Vịt thịt Super-M (Miền Đông) | đ/kg | 32,000-33,000 | 35,250 | -1050 | -2.9 | 5,350 | 17.9 |
Vịt thịt Grimaud (Miền Đông) | đ/kg | 34,000-35,000 | 36,900 | -1000 | -2.6 | 5,000 | 15.7 |
Trứng vịt (Miền Bắc) | đ/quả | 2,200-2,400 | 2,190 | -170 | -7.2 | 180 | 9.0 |
Trứng vịt (Miền Trung) | đ/quả | 2,100-2,400 | 2,220 | -130 | -5.5 | 260 | 13.3 |
Trứng vịt (Miền Đông) | đ/quả | 2,000-2,100 | 2,130 | -40 | -1.8 | 60 | 2.9 |
Trứng vịt (Miền Tây) | đ/quả | 1,800-1,900 | 1,930 | -70 | -3.5 | -40 | -2.0 |
Nguồn: Channuoivietnam.com |
Từ khóa
- giá sản phẩm chăn nuôi li> ul>
Tin liên quan
- 529 cơ sở chăn nuôi được công nhận an toàn đối với bệnh Dịch tả heo Châu Phi
- Ký kết hợp tác giữa Hội Chăn nuôi Việt Nam và Hiệp hội Thương nhân thịt Singapore
- Ảnh hưởng của chất béo đến năng suất, chất lượng và thành phần axit béo của trứng
- Nhập khẩu lúa mì 10 tháng đầu năm 2024 tăng cả lượng và kim ngạch
- Quảng Ninh: Móng Cái chủ động phòng dịch cho đàn vật nuôi
- Nhập khẩu thịt heo có thể tăng trở lại vào quý IV
- Có hiện tượng một số doanh nghiệp chăn nuôi lớn tiêu thụ gia súc nhiễm dịch bệnh
- Hiệu quả từ các hầm biogas trong chăn nuôi trong hành trình giảm 30% phát thải khí mê – tan
- Sản lượng thịt lợn của Trung Quốc giảm trong bối cảnh nhu cầu yếu
- Nhập khẩu đậu tương 10 tháng đầu năm 2024 trị giá gần 935,84 triệu USD
Tin mới nhất
T6,22/11/2024
- Ký kết hợp tác giữa Hội Chăn nuôi Việt Nam và Hiệp hội Thương nhân thịt Singapore
- Ảnh hưởng của chất béo đến năng suất, chất lượng và thành phần axit béo của trứng
- Nhập khẩu lúa mì 10 tháng đầu năm 2024 tăng cả lượng và kim ngạch
- Quảng Ninh: Móng Cái chủ động phòng dịch cho đàn vật nuôi
- Nhập khẩu thịt heo có thể tăng trở lại vào quý IV
- Có hiện tượng một số doanh nghiệp chăn nuôi lớn tiêu thụ gia súc nhiễm dịch bệnh
- Hiệu quả từ các hầm biogas trong chăn nuôi trong hành trình giảm 30% phát thải khí mê – tan
- Sản lượng thịt lợn của Trung Quốc giảm trong bối cảnh nhu cầu yếu
- Nhập khẩu đậu tương 10 tháng đầu năm 2024 trị giá gần 935,84 triệu USD
- Tập đoàn Mavin: 02 trang trại heo đạt tiêu chuẩn toàn cầu Global GAP (phiên bản S.L.P)
- Hiệu quả từ nuôi vịt xiêm trên sàn lưới
- 147 nhà sản xuất thức ăn chăn nuôi hàng đầu thế giới năm 2023: New Hope chiếm giữ vị trí số 1
- Một số ứng dụng công nghệ sinh học trong chăn nuôi
- Nghiên cứu mới giúp gà thả vườn tăng cân, giảm nhiễm bệnh
- Hiệu quả liên kết chăn nuôi gia cầm theo hình thức gia công
- Quy trình nuôi dưỡng và chăm sóc heo thịt
- Các quy trình ngoại khoa trên heo con và những vấn đề cần lưu ý
- Bệnh Dịch tả heo châu Phi: Làm tốt An toàn sinh học đến đâu, rủi ro bệnh càng thấp tới đó!
- Quy trình xử lí chuồng trại sau khi bị nhiễm dịch tả heo châu Phi
- Bệnh gạo lợn: Những điều cần biết
Bình luận mới nhất