Giá sản phẩm chăn nuôi (giá tại trại) cả nước ngày 12/4/2022
Giá sản phẩm chăn nuôi cả nước (tại trại) cập nhật ngày 12/4/2022, bao gồm: giá lợn hơi, giá gà hơi, giá vịt…
GIÁ SẢN PHẨM CHĂN NUÔI (TẠI TRẠI) CẢ NƯỚC NGÀY 12/04/2022 | |||||||
Sản phẩm | Đơn vị tính | Giá ngày | Giá bình quân | So giá BQ | So giá BQ | ||
12/04/2022 | trong tháng | tháng trước | năm trước | ||||
(đồng) | (đồng) | (đồng) | (%) | (đồng) | (%) | ||
Heo thịt hơi (Miền Bắc) | đ/kg | 53.000-55.000 | 54,100 | -800 | -1.5 | -20700 | -27.7 |
Heo thịt hơi (Miền Trung) | đ/kg | 53.000-54.500 | 53,400 | -1500 | -2.7 | -20600 | -27.8 |
Heo thịt hơi (Miền Đông) | đ/kg | 54.000-56.000 | 53,800 | -1500 | -2.7 | -20,000 | -27.1 |
Heo thịt hơi (Miền Tây) | đ/kg | 53.000-56.000 | 52,800 | -1600 | -2.9 | -21,200 | -28.6 |
Gà con giống lông màu (Miền Bắc) | đ/con 1 ngày tuổi | 5.000-11.000 | 10,400 | 2700 | 35.1 | 4,850 | 87.4 |
Gà con giống lông màu (Miền Trung) | đ/con 1 ngày tuổi | 8.000-10.000 | 10,200 | 2350 | 29.9 | 3,910 | 62.2 |
Gà con giống lông màu (Miền Đông) | đ/con 1 ngày tuổi | 8.500-9.500 | 8,200 | 1650 | 25.2 | 1,860 | 29.3 |
Gà con giống lông màu (Miền Tây) | đ/con 1 ngày tuổi | 9.500-10.500 | 8,800 | 1450 | 19.7 | 1,900 | 27.5 |
Gà thịt lông màu ngắn ngày (Miền Bắc) | đ/kg | 43,000 | 42,800 | -2600 | -5.7 | 10,000 | 30.5 |
Gà thịt lông màu ngắn ngày (Miền Trung) | đ/kg | 44,000 | 43,200 | -2200 | -4.8 | 11,400 | 35.8 |
Gà thịt lông màu ngắn ngày (Miền Đông) | đ/kg | 47,000 | 43,800 | -1600 | -3.5 | 14,400 | 49.0 |
Gà thịt lông màu ngắn ngày (Miền Tây) | đ/kg | 48,000 | 44,800 | -1800 | -3.9 | 13,800 | 44.5 |
Gà con giống thịt (Miền Bắc) | đ/con 1 ngày tuổi | 8,000 | 6,400 | 400 | 6.7 | 400 | 6.7 |
Gà con giống thịt (Miền Trung) | đ/con 1 ngày tuổi | 8,000 | 8,000 | – | 0.0 | -2,000 | -20.0 |
Gà con giống thịt (Miền Đông) | đ/con 1 ngày tuổi | 8,000 | 8,000 | – | 0.0 | -2,000 | -20.0 |
Gà con giống thịt (Miền Tây) | đ/con 1 ngày tuổi | 8,000 | 8,000 | – | 0.0 | -2,000 | -20.0 |
Gà thịt (Miền Bắc) | đ/kg | 32,000 | 36,600 | 7400 | 25.3 | 14,800 | 67.9 |
Gà thịt (Miền Trung) | đ/kg | 32,000 | 30,400 | 5600 | 22.6 | 6,400 | 26.7 |
Gà thịt (Miền Đông) | đ/kg | 31,000 | 30,200 | 5600 | 22.8 | 5,800 | 23.8 |
Gà thịt (Miền Tây) | đ/kg | 30,000 | 29,200 | 5000 | 20.7 | 4,200 | 16.8 |
Gà con giống trứng (Miền Bắc) | đ/con 1 ngày tuổi | 10,000 | 10,000 | – | 0.0 | 1,300 | 14.9 |
Gà con giống trứng (Miền Trung) | đ/con 1 ngày tuổi | 10,000 | 10,000 | – | 0.0 | 1,600 | 19.0 |
Gà con giống trứng (Miền Đông) | đ/con 1 ngày tuổi | 10,000 | 10,000 | – | 0.0 | 1,600 | 19.0 |
Gà con giống trứng (Miền Tây) | đ/con 1 ngày tuổi | 10,000 | 10,000 | – | 0.0 | 1,600 | 19.0 |
Trứng gà (Miền Bắc) | đ/quả | 2.300-2.500 | 2,360 | 450 | 23.6 | 960 | 68.6 |
Trứng gà (Miền Trung) | đ/quả | 2.500-2.700 | 2,410 | 480 | 24.9 | 1,000 | 70.9 |
Trứng gà (Miền Đông) | đ/quả | 2.200-2.300 | 2,050 | 410 | 25.0 | 795 | 63.3 |
Trứng gà (Miền Tây) | đ/quả | 2.000-2.100 | 1,870 | 370 | 24.7 | 685 | 57.8 |
Vịt giống Super-M (Miền Đông) | đ/con 1 ngày tuổi | 10.000-11.000 | 9,500 | -200 | -2.1 | -3,450 | -26.6 |
Vịt giống Grimaud (Miền Đông) | đ/con 1 ngày tuổi | 11.000-12.000 | 10,410 | -690 | -6.2 | -3,990 | -27.7 |
Vịt giống Bố mẹ Super-M (Miền Đông) | đ/trống 1 ngày tuổi | 33,000 | 33,000 | – | 0.0 | 0 | 0.0 |
Vịt giống Bố mẹ Super-M (Miền Đông) | đ/mái 1 ngày tuổi | 30,000 | 30,000 | – | 0.0 | 0 | 0.0 |
Vịt giống Bố mẹ Grimaud (Miền Đông) | đ/trống 1 ngày tuổi | 53,000 | 53,000 | – | 0.0 | 0 | 0.0 |
Vịt giống Bố mẹ Grimaud (Miền Đông) | đ/mái 1 ngày tuổi | 50,000 | 50,000 | – | 0.0 | 0 | 0.0 |
Vịt thịt Super-M (Miền Đông) | đ/kg | 40.000-41.000 | 37,300 | 2050 | 5.8 | -7,800 | -17.3 |
Vịt thịt Grimaud (Miền Đông) | đ/kg | 41.000-42.000 | 38,700 | 1800 | 4.9 | -8,600 | -18.2 |
Trứng vịt (Miền Bắc) | đ/quả | 2.500-2.800 | 2,560 | 370 | 16.9 | 690 | 36.9 |
Trứng vịt (Miền Trung) | đ/quả | 2.500-2.900 | 2,580 | 360 | 16.2 | 700 | 37.2 |
Trứng vịt (Miền Đông) | đ/quả | 2.400-2.500 | 2,310 | 180 | 8.5 | 495 | 27.3 |
Trứng vịt (Miền Tây) | đ/quả | 2.200-2.300 | 2,110 | 180 | 9.3 | 375 | 21.6 |
Nguồn: Channuoivietnam.com |
Từ khóa
- giá sản phẩm chăn nuôi li> ul>
Tin liên quan
- 529 cơ sở chăn nuôi được công nhận an toàn đối với bệnh Dịch tả heo Châu Phi
- Ký kết hợp tác giữa Hội Chăn nuôi Việt Nam và Hiệp hội Thương nhân thịt Singapore
- Ảnh hưởng của chất béo đến năng suất, chất lượng và thành phần axit béo của trứng
- Nhập khẩu lúa mì 10 tháng đầu năm 2024 tăng cả lượng và kim ngạch
- Quảng Ninh: Móng Cái chủ động phòng dịch cho đàn vật nuôi
- Nhập khẩu thịt heo có thể tăng trở lại vào quý IV
- Có hiện tượng một số doanh nghiệp chăn nuôi lớn tiêu thụ gia súc nhiễm dịch bệnh
- Hiệu quả từ các hầm biogas trong chăn nuôi trong hành trình giảm 30% phát thải khí mê – tan
- Sản lượng thịt lợn của Trung Quốc giảm trong bối cảnh nhu cầu yếu
- Nhập khẩu đậu tương 10 tháng đầu năm 2024 trị giá gần 935,84 triệu USD
Tin mới nhất
T6,22/11/2024
- Ký kết hợp tác giữa Hội Chăn nuôi Việt Nam và Hiệp hội Thương nhân thịt Singapore
- Ảnh hưởng của chất béo đến năng suất, chất lượng và thành phần axit béo của trứng
- Nhập khẩu lúa mì 10 tháng đầu năm 2024 tăng cả lượng và kim ngạch
- Quảng Ninh: Móng Cái chủ động phòng dịch cho đàn vật nuôi
- Nhập khẩu thịt heo có thể tăng trở lại vào quý IV
- Có hiện tượng một số doanh nghiệp chăn nuôi lớn tiêu thụ gia súc nhiễm dịch bệnh
- Hiệu quả từ các hầm biogas trong chăn nuôi trong hành trình giảm 30% phát thải khí mê – tan
- Sản lượng thịt lợn của Trung Quốc giảm trong bối cảnh nhu cầu yếu
- Nhập khẩu đậu tương 10 tháng đầu năm 2024 trị giá gần 935,84 triệu USD
- Tập đoàn Mavin: 02 trang trại heo đạt tiêu chuẩn toàn cầu Global GAP (phiên bản S.L.P)
- Hiệu quả từ nuôi vịt xiêm trên sàn lưới
- 147 nhà sản xuất thức ăn chăn nuôi hàng đầu thế giới năm 2023: New Hope chiếm giữ vị trí số 1
- Một số ứng dụng công nghệ sinh học trong chăn nuôi
- Nghiên cứu mới giúp gà thả vườn tăng cân, giảm nhiễm bệnh
- Hiệu quả liên kết chăn nuôi gia cầm theo hình thức gia công
- Quy trình nuôi dưỡng và chăm sóc heo thịt
- Các quy trình ngoại khoa trên heo con và những vấn đề cần lưu ý
- Bệnh Dịch tả heo châu Phi: Làm tốt An toàn sinh học đến đâu, rủi ro bệnh càng thấp tới đó!
- Quy trình xử lí chuồng trại sau khi bị nhiễm dịch tả heo châu Phi
- Bệnh gạo lợn: Những điều cần biết
Bình luận mới nhất