Giá sản phẩm chăn nuôi (giá tại trại) cả nước ngày 03/5/2022
Giá sản phẩm chăn nuôi cả nước (tại trại) cập nhật ngày 03/5/2022, bao gồm: giá lợn hơi, giá gà hơi, giá vịt…
GIÁ SẢN PHẨM CHĂN NUÔI (TẠI TRẠI) CẢ NƯỚC NGÀY 03/05/2022 | |||||||
Sản phẩm | Đơn vị tính | Giá ngày 03/05/2022 | Giá bình quân trong tháng | So giá BQ tháng trước | So giá BQ năm trước | ||
(đồng) | (đồng) | (đồng) | (%) | (đồng) | (%) | ||
Heo thịt hơi (Miền Bắc) | đ/kg | 54.000-56.000 | 54,900 | 1700 | 3.2 | -18200 | -24.9 |
Heo thịt hơi (Miền Trung) | đ/kg | 55.000-56.000 | 54,300 | 1200 | 2.3 | -18800 | -25.7 |
Heo thịt hơi (Miền Đông) | đ/kg | 55.000-56.000 | 55,100 | 1600 | 3.0 | -17,300 | -23.9 |
Heo thịt hơi (Miền Tây) | đ/kg | 55.000-57.000 | 54,700 | 2200 | 4.2 | -18,000 | -24.8 |
Gà con giống lông màu (Miền Bắc) | đ/con 1 ngày tuổi | 10.000-12.000 | 9,700 | -2000 | -17.1 | 4,150 | 74.8 |
Gà con giống lông màu (Miền Trung) | đ/con 1 ngày tuổi | 8.000-12.000 | 9,700 | -1600 | -14.2 | 3,560 | 58.0 |
Gà con giống lông màu (Miền Đông) | đ/con 1 ngày tuổi | 8.500-9.000 | 8,600 | 950 | 12.4 | 3,660 | 74.1 |
Gà con giống lông màu (Miền Tây) | đ/con 1 ngày tuổi | 9.500-10.000 | 9,450 | 1300 | 16.0 | 3,750 | 65.8 |
Gà thịt lông màu ngắn ngày (Miền Bắc) | đ/kg | 56,000 | 47,400 | 3400 | 7.7 | 11,000 | 30.2 |
Gà thịt lông màu ngắn ngày (Miền Trung) | đ/kg | 56,000 | 48,000 | 4000 | 9.1 | 12,000 | 33.3 |
Gà thịt lông màu ngắn ngày (Miền Đông) | đ/kg | 56,000 | 49,200 | 5200 | 11.8 | 14,400 | 41.4 |
Gà thịt lông màu ngắn ngày (Miền Tây) | đ/kg | 57,000 | 50,200 | 5200 | 11.6 | 14,000 | 38.7 |
Gà con giống thịt (Miền Bắc) | đ/con 1 ngày tuổi | 6,000 | 6,800 | 800 | 13.3 | 1,600 | 30.8 |
Gà con giống thịt (Miền Trung) | đ/con 1 ngày tuổi | 8,000 | 8,000 | – | 0.0 | -1,200 | -13.0 |
Gà con giống thịt (Miền Đông) | đ/con 1 ngày tuổi | 8,000 | 8,000 | – | 0.0 | -1,200 | -13.0 |
Gà con giống thịt (Miền Tây) | đ/con 1 ngày tuổi | 8,000 | 8,000 | – | 0.0 | -1,200 | -13.0 |
Gà thịt (Miền Bắc) | đ/kg | 33,000 | 34,200 | -1000 | -2.8 | 13,000 | 61.3 |
Gà thịt (Miền Trung) | đ/kg | 28,000 | 30,200 | 1200 | 4.1 | 4,600 | 18.0 |
Gà thịt (Miền Đông) | đ/kg | 28,000 | 29,400 | 600 | 2.1 | 2,400 | 8.9 |
Gà thịt (Miền Tây) | đ/kg | 28,000 | 29,200 | 1000 | 3.5 | 2,000 | 7.4 |
Gà con giống trứng (Miền Bắc) | đ/con 1 ngày tuổi | 10,000 | 10,000 | – | 0.0 | 1,200 | 13.6 |
Gà con giống trứng (Miền Trung) | đ/con 1 ngày tuổi | 10,000 | 10,000 | – | 0.0 | 1,200 | 13.6 |
Gà con giống trứng (Miền Đông) | đ/con 1 ngày tuổi | 10,000 | 10,000 | – | 0.0 | 1,200 | 13.6 |
Gà con giống trứng (Miền Tây) | đ/con 1 ngày tuổi | 10,000 | 10,000 | – | 0.0 | 1,200 | 13.6 |
Trứng gà (Miền Bắc) | đ/quả | 2.400-2.600 | 2,420 | 230 | 10.5 | 1,040 | 75.4 |
Trứng gà (Miền Trung) | đ/quả | 2.400-2.700 | 2,500 | 300 | 13.6 | 1,110 | 79.9 |
Trứng gà (Miền Đông) | đ/quả | 2.200-2.300 | 2,210 | 340 | 18.2 | 1,070 | 93.9 |
Trứng gà (Miền Tây) | đ/quả | 2.100-2.200 | 2,070 | 340 | 19.7 | 990 | 91.7 |
Vịt giống Super-M (Miền Đông) | đ/con 1 ngày tuổi | 10.000-11.000 | 10,500 | 1600 | 18.0 | -4,200 | -28.6 |
Vịt giống Grimaud (Miền Đông) | đ/con 1 ngày tuổi | 11.000-12.000 | 11,500 | 1490 | 14.9 | -4,800 | -29.4 |
Vịt giống Bố mẹ Super-M (Miền Đông) | đ/trống 1 ngày tuổi | 33,000 | 33,000 | – | 0.0 | 0 | 0.0 |
Vịt giống Bố mẹ Super-M (Miền Đông) | đ/mái 1 ngày tuổi | 30,000 | 30,000 | – | 0.0 | 0 | 0.0 |
Vịt giống Bố mẹ Grimaud (Miền Đông) | đ/trống 1 ngày tuổi | 53,000 | 53,000 | – | 0.0 | 0 | 0.0 |
Vịt giống Bố mẹ Grimaud (Miền Đông) | đ/mái 1 ngày tuổi | 50,000 | 50,000 | – | 0.0 | 0 | 0.0 |
Vịt thịt Super-M (Miền Đông) | đ/kg | 39.000-40.000 | 39,700 | 5000 | 14.4 | -7,400 | -15.7 |
Vịt thịt Grimaud (Miền Đông) | đ/kg | 40.000-41.000 | 40,700 | 4400 | 12.1 | -8,600 | -17.4 |
Trứng vịt (Miền Bắc) | đ/quả | 2.400-2.700 | 2,600 | 180 | 7.4 | 770 | 42.1 |
Trứng vịt (Miền Trung) | đ/quả | 2.600-2.900 | 2,710 | 280 | 11.5 | 880 | 48.1 |
Trứng vịt (Miền Đông) | đ/quả | 2.300-2.400 | 2,390 | 220 | 10.1 | 660 | 38.2 |
Trứng vịt (Miền Tây) | đ/quả | 2.100-2.200 | 2,190 | 220 | 11.2 | 540 | 32.7 |
Nguồn: Channuoivietnam.com |
Từ khóa
- giá sản phẩm chăn nuôi li> ul>
Tin liên quan
- 529 cơ sở chăn nuôi được công nhận an toàn đối với bệnh Dịch tả heo Châu Phi
- Ký kết hợp tác giữa Hội Chăn nuôi Việt Nam và Hiệp hội Thương nhân thịt Singapore
- Ảnh hưởng của chất béo đến năng suất, chất lượng và thành phần axit béo của trứng
- Nhập khẩu lúa mì 10 tháng đầu năm 2024 tăng cả lượng và kim ngạch
- Quảng Ninh: Móng Cái chủ động phòng dịch cho đàn vật nuôi
- Nhập khẩu thịt heo có thể tăng trở lại vào quý IV
- Có hiện tượng một số doanh nghiệp chăn nuôi lớn tiêu thụ gia súc nhiễm dịch bệnh
- Hiệu quả từ các hầm biogas trong chăn nuôi trong hành trình giảm 30% phát thải khí mê – tan
- Sản lượng thịt lợn của Trung Quốc giảm trong bối cảnh nhu cầu yếu
- Nhập khẩu đậu tương 10 tháng đầu năm 2024 trị giá gần 935,84 triệu USD
Tin mới nhất
T6,22/11/2024
- Ký kết hợp tác giữa Hội Chăn nuôi Việt Nam và Hiệp hội Thương nhân thịt Singapore
- Ảnh hưởng của chất béo đến năng suất, chất lượng và thành phần axit béo của trứng
- Nhập khẩu lúa mì 10 tháng đầu năm 2024 tăng cả lượng và kim ngạch
- Quảng Ninh: Móng Cái chủ động phòng dịch cho đàn vật nuôi
- Nhập khẩu thịt heo có thể tăng trở lại vào quý IV
- Có hiện tượng một số doanh nghiệp chăn nuôi lớn tiêu thụ gia súc nhiễm dịch bệnh
- Hiệu quả từ các hầm biogas trong chăn nuôi trong hành trình giảm 30% phát thải khí mê – tan
- Sản lượng thịt lợn của Trung Quốc giảm trong bối cảnh nhu cầu yếu
- Nhập khẩu đậu tương 10 tháng đầu năm 2024 trị giá gần 935,84 triệu USD
- Tập đoàn Mavin: 02 trang trại heo đạt tiêu chuẩn toàn cầu Global GAP (phiên bản S.L.P)
- Hiệu quả từ nuôi vịt xiêm trên sàn lưới
- 147 nhà sản xuất thức ăn chăn nuôi hàng đầu thế giới năm 2023: New Hope chiếm giữ vị trí số 1
- Một số ứng dụng công nghệ sinh học trong chăn nuôi
- Nghiên cứu mới giúp gà thả vườn tăng cân, giảm nhiễm bệnh
- Hiệu quả liên kết chăn nuôi gia cầm theo hình thức gia công
- Quy trình nuôi dưỡng và chăm sóc heo thịt
- Các quy trình ngoại khoa trên heo con và những vấn đề cần lưu ý
- Bệnh Dịch tả heo châu Phi: Làm tốt An toàn sinh học đến đâu, rủi ro bệnh càng thấp tới đó!
- Quy trình xử lí chuồng trại sau khi bị nhiễm dịch tả heo châu Phi
- Bệnh gạo lợn: Những điều cần biết
Bình luận mới nhất