Giá sản phẩm chăn nuôi (giá tại trại) cả nước ngày 07/6/2022
Giá sản phẩm chăn nuôi cả nước (tại trại) cập nhật ngày 07/6/2022, bao gồm: giá lợn hơi, giá gà hơi, giá vịt…
GIÁ SẢN PHẨM CHĂN NUÔI (TẠI TRẠI) CẢ NƯỚC NGÀY 07/06/2022 | |||||||
Sản phẩm | Đơn vị tính | Giá ngày | Giá bình quân | So giá BQ | So giá BQ | ||
07/06/2022 | trong tháng | tháng trước | năm trước | ||||
(đồng) | (đồng) | (đồng) | (%) | (đồng) | (%) | ||
Heo thịt hơi (Miền Bắc) | đ/kg | 56.000-57.000 | 56,300 | 1400 | 2.6 | -12500 | -18.2 |
Heo thịt hơi (Miền Trung) | đ/kg | 55.000-56.000 | 55,600 | 1300 | 2.4 | -13800 | -19.9 |
Heo thịt hơi (Miền Đông) | đ/kg | 55.000-56.000 | 56,000 | 900 | 1.6 | -11,200 | -16.7 |
Heo thịt hơi (Miền Tây) | đ/kg | 56.000-57.000 | 56,200 | 1500 | 2.7 | -12,000 | -17.6 |
Gà con giống lông màu (Miền Bắc) | đ/con 1 ngày tuổi | 9.000-12.000 | 10,900 | 1200 | 12.4 | 6,750 | 162.7 |
Gà con giống lông màu (Miền Trung) | đ/con 1 ngày tuổi | 8.000-12.000 | 10,600 | 900 | 9.3 | 5,750 | 118.6 |
Gà con giống lông màu (Miền Đông) | đ/con 1 ngày tuổi | 8.000-8.500 | 8,650 | 50 | 0.6 | 4,000 | 86.0 |
Gà con giống lông màu (Miền Tây) | đ/con 1 ngày tuổi | 8.500-9.000 | 9,550 | 100 | 1.1 | 4,300 | 81.9 |
Gà thịt lông màu ngắn ngày (Miền Bắc) | đ/kg | 56,000 | 57,600 | 10200 | 21.5 | 23,600 | 69.4 |
Gà thịt lông màu ngắn ngày (Miền Trung) | đ/kg | 56,000 | 57,600 | 9600 | 20.0 | 23,600 | 69.4 |
Gà thịt lông màu ngắn ngày (Miền Đông) | đ/kg | 56,000 | 57,200 | 8000 | 16.3 | 23,200 | 68.2 |
Gà thịt lông màu ngắn ngày (Miền Tây) | đ/kg | 57,000 | 58,200 | 8000 | 15.9 | 23,200 | 66.3 |
Gà thịt (Miền Bắc) | đ/kg | 38,000 | 35,200 | 1000 | 2.9 | 11,000 | 45.5 |
Gà thịt (Miền Trung) | đ/kg | 33,000 | 31,000 | 800 | 2.6 | 7,000 | 29.2 |
Gà thịt (Miền Đông) | đ/kg | 33,000 | 30,800 | 1400 | 4.8 | 5,600 | 22.2 |
Gà thịt (Miền Tây) | đ/kg | 33,000 | 30,800 | 1600 | 5.5 | 5,800 | 23.2 |
Trứng gà (Miền Bắc) | đ/quả | 2.300-2.400 | 2,430 | 10 | 0.4 | 1,030 | 73.6 |
Trứng gà (Miền Trung) | đ/quả | 2.300-2.400 | 2,470 | -30 | -1.2 | 1,010 | 69.2 |
Trứng gà (Miền Đông) | đ/quả | 2.500-2.600 | 2,390 | 180 | 8.1 | 1,000 | 71.9 |
Trứng gà (Miền Tây) | đ/quả | 2.300-2.400 | 2,250 | 180 | 8.7 | 940 | 71.8 |
Vịt giống Super-M (Miền Đông) | đ/con 1 ngày tuổi | 15.000-16.000 | 13,100 | 2600 | 24.8 | 2,200 | 20.2 |
Vịt giống Grimaud (Miền Đông) | đ/con 1 ngày tuổi | 16.000-17.000 | 14,300 | 2800 | 24.3 | 1,300 | 10.0 |
Vịt giống Bố mẹ Super-M (Miền Đông) | đ/trống 1 ngày tuổi | 40,000 | 34,400 | 1,400 | 4.2 | 1,400 | 4.2 |
Vịt giống Bố mẹ Super-M (Miền Đông) | đ/mái 1 ngày tuổi | 35,000 | 31,000 | 1,000 | 3.3 | 1,000 | 3.3 |
Vịt giống Bố mẹ Grimaud (Miền Đông) | đ/trống 1 ngày tuổi | 55,000 | 53,400 | 400 | 0.8 | 400 | 0.8 |
Vịt giống Bố mẹ Grimaud (Miền Đông) | đ/mái 1 ngày tuổi | 50,000 | 50,000 | – | 0.0 | 0 | 0.0 |
Vịt thịt Super-M (Miền Đông) | đ/kg | 47.000-48.000 | 45,900 | 6200 | 15.6 | 11,600 | 33.8 |
Vịt thịt Grimaud (Miền Đông) | đ/kg | 48.000-49.000 | 47,300 | 6600 | 16.2 | 10,600 | 28.9 |
Trứng vịt (Miền Bắc) | đ/quả | 2.600-2.800 | 2,670 | 70 | 2.7 | 860 | 47.5 |
Trứng vịt (Miền Trung) | đ/quả | 2.600-2.800 | 2,670 | -40 | -1.5 | 770 | 40.5 |
Trứng vịt (Miền Đông) | đ/quả | 2.500-2.600 | 2,470 | 80 | 3.3 | 580 | 30.7 |
Trứng vịt (Miền Tây) | đ/quả | 2.300-2.400 | 2,290 | 100 | 4.6 | 500 | 27.9 |
Nguồn: Channuoivietnam.com |
Từ khóa
- giá sản phẩm chăn nuôi li> ul>
Tin liên quan
- 529 cơ sở chăn nuôi được công nhận an toàn đối với bệnh Dịch tả heo Châu Phi
- Ký kết hợp tác giữa Hội Chăn nuôi Việt Nam và Hiệp hội Thương nhân thịt Singapore
- Ảnh hưởng của chất béo đến năng suất, chất lượng và thành phần axit béo của trứng
- Nhập khẩu lúa mì 10 tháng đầu năm 2024 tăng cả lượng và kim ngạch
- Quảng Ninh: Móng Cái chủ động phòng dịch cho đàn vật nuôi
- Nhập khẩu thịt heo có thể tăng trở lại vào quý IV
- Có hiện tượng một số doanh nghiệp chăn nuôi lớn tiêu thụ gia súc nhiễm dịch bệnh
- Hiệu quả từ các hầm biogas trong chăn nuôi trong hành trình giảm 30% phát thải khí mê – tan
- Sản lượng thịt lợn của Trung Quốc giảm trong bối cảnh nhu cầu yếu
- Nhập khẩu đậu tương 10 tháng đầu năm 2024 trị giá gần 935,84 triệu USD
Tin mới nhất
T6,22/11/2024
- Ký kết hợp tác giữa Hội Chăn nuôi Việt Nam và Hiệp hội Thương nhân thịt Singapore
- Ảnh hưởng của chất béo đến năng suất, chất lượng và thành phần axit béo của trứng
- Nhập khẩu lúa mì 10 tháng đầu năm 2024 tăng cả lượng và kim ngạch
- Quảng Ninh: Móng Cái chủ động phòng dịch cho đàn vật nuôi
- Nhập khẩu thịt heo có thể tăng trở lại vào quý IV
- Có hiện tượng một số doanh nghiệp chăn nuôi lớn tiêu thụ gia súc nhiễm dịch bệnh
- Hiệu quả từ các hầm biogas trong chăn nuôi trong hành trình giảm 30% phát thải khí mê – tan
- Sản lượng thịt lợn của Trung Quốc giảm trong bối cảnh nhu cầu yếu
- Nhập khẩu đậu tương 10 tháng đầu năm 2024 trị giá gần 935,84 triệu USD
- Tập đoàn Mavin: 02 trang trại heo đạt tiêu chuẩn toàn cầu Global GAP (phiên bản S.L.P)
- Hiệu quả từ nuôi vịt xiêm trên sàn lưới
- 147 nhà sản xuất thức ăn chăn nuôi hàng đầu thế giới năm 2023: New Hope chiếm giữ vị trí số 1
- Một số ứng dụng công nghệ sinh học trong chăn nuôi
- Nghiên cứu mới giúp gà thả vườn tăng cân, giảm nhiễm bệnh
- Hiệu quả liên kết chăn nuôi gia cầm theo hình thức gia công
- Quy trình nuôi dưỡng và chăm sóc heo thịt
- Các quy trình ngoại khoa trên heo con và những vấn đề cần lưu ý
- Bệnh Dịch tả heo châu Phi: Làm tốt An toàn sinh học đến đâu, rủi ro bệnh càng thấp tới đó!
- Quy trình xử lí chuồng trại sau khi bị nhiễm dịch tả heo châu Phi
- Bệnh gạo lợn: Những điều cần biết
Bình luận mới nhất