Giá sản phẩm chăn nuôi (giá tại trại) cả nước ngày 28/6/2022
Giá sản phẩm chăn nuôi cả nước (tại trại) cập nhật ngày 28/6/2022, bao gồm: giá lợn hơi, giá gà hơi, giá vịt…
GIÁ SẢN PHẨM CHĂN NUÔI (TẠI TRẠI) CẢ NƯỚC NGÀY 28/06/2022 | |||||||
Sản phẩm | Đơn vị tính | Giá ngày 28/06/2022 | Giá bình quân trong tháng | So giá BQ tháng trước | So giá BQ năm trước | ||
(đồng) | (đồng) | (đồng) | (%) | (đồng) | (%) | ||
Heo thịt hơi (Miền Bắc) | đ/kg | 57.000-58.000 | 56,800 | 1100 | 2.0 | -11300 | -16.6 |
Heo thịt hơi (Miền Trung) | đ/kg | 54.000-56.000 | 55,100 | -400 | -0.7 | -13400 | -19.6 |
Heo thịt hơi (Miền Đông) | đ/kg | 56.500-57.000 | 55,550 | -450 | -0.8 | -8,850 | -13.7 |
Heo thịt hơi (Miền Tây) | đ/kg | 56.000-57.000 | 55,900 | 100 | 0.2 | -9,400 | -14.4 |
Gà con giống lông màu (Miền Bắc) | đ/con 1 ngày tuổi | 10.000-13.000 | 11,300 | -100 | -0.9 | 6,300 | 126.0 |
Gà con giống lông màu (Miền Trung) | đ/con 1 ngày tuổi | 9.000-13.000 | 10,600 | -500 | -4.5 | 5,150 | 94.5 |
Gà con giống lông màu (Miền Đông) | đ/con 1 ngày tuổi | 9.000-9.500 | 8,150 | -600 | -6.9 | 3,100 | 61.4 |
Gà con giống lông màu (Miền Tây) | đ/con 1 ngày tuổi | 10.000-10.500 | 9,250 | -500 | -5.1 | 3,400 | 58.1 |
Gà thịt lông màu ngắn ngày (Miền Bắc) | đ/kg | 52,000 | 55,200 | -1200 | -2.1 | 19,400 | 54.2 |
Gà thịt lông màu ngắn ngày (Miền Trung) | đ/kg | 52,000 | 55,200 | -1200 | -2.1 | 19,400 | 54.2 |
Gà thịt lông màu ngắn ngày (Miền Đông) | đ/kg | 52,000 | 54,800 | -1600 | -2.8 | 19,000 | 53.1 |
Gà thịt lông màu ngắn ngày (Miền Tây) | đ/kg | 53,000 | 55,800 | -1600 | -2.8 | 19,000 | 51.6 |
Gà thịt (Miền Bắc) | đ/kg | 34,000 | 36,000 | 2000 | 5.9 | 10,000 | 38.5 |
Gà thịt (Miền Trung) | đ/kg | 37,000 | 34,600 | 5600 | 19.3 | 8,800 | 34.1 |
Gà thịt (Miền Đông) | đ/kg | 36,000 | 34,200 | 5400 | 18.8 | 7,400 | 27.6 |
Gà thịt (Miền Tây) | đ/kg | 36,000 | 34,200 | 5400 | 18.8 | 7,400 | 27.6 |
Trứng gà (Miền Bắc) | đ/quả | 2.250-2.450 | 2,410 | -40 | -1.6 | 950 | 65.1 |
Trứng gà (Miền Trung) | đ/quả | 2.200-2.500 | 2,410 | -100 | -4.0 | 850 | 54.5 |
Trứng gà (Miền Đông) | đ/quả | 2.400-2.500 | 2,510 | 240 | 10.6 | 955 | 61.4 |
Trứng gà (Miền Tây) | đ/quả | 2.200-2.300 | 2,310 | 140 | 6.5 | 860 | 59.3 |
Vịt giống Super-M (Miền Đông) | đ/con 1 ngày tuổi | 16.000-17.000 | 15,850 | 4500 | 39.6 | 7,550 | 91.0 |
Vịt giống Grimaud (Miền Đông) | đ/con 1 ngày tuổi | 18.000-19.000 | 17,520 | 5020 | 40.2 | 7,120 | 68.5 |
Vịt giống Bố mẹ Super-M (Miền Đông) | đ/trống 1 ngày tuổi | 40,000 | 38,600 | 5,600 | 17.0 | 5,600 | 17.0 |
Vịt giống Bố mẹ Super-M (Miền Đông) | đ/mái 1 ngày tuổi | 35,000 | 34,000 | 4,000 | 13.3 | 4,000 | 13.3 |
Vịt giống Bố mẹ Grimaud (Miền Đông) | đ/trống 1 ngày tuổi | 55,000 | 54,600 | 1,600 | 3.0 | 1,600 | 3.0 |
Vịt giống Bố mẹ Grimaud (Miền Đông) | đ/mái 1 ngày tuổi | 50,000 | 50,000 | – | 0.0 | 0 | 0.0 |
Vịt thịt Super-M (Miền Đông) | đ/kg | 51.000-52.000 | 48,700 | 6000 | 14.1 | 16,800 | 52.7 |
Vịt thịt Grimaud (Miền Đông) | đ/kg | 53.000-54.000 | 49,900 | 5800 | 13.2 | 15,400 | 44.6 |
Trứng vịt (Miền Bắc) | đ/quả | 2.500-2.800 | 2,690 | 80 | 3.1 | 790 | 41.6 |
Trứng vịt (Miền Trung) | đ/quả | 2.600-2.900 | 2,720 | 30 | 1.1 | 720 | 36.0 |
Trứng vịt (Miền Đông) | đ/quả | 2.500-2.600 | 2,550 | 160 | 6.7 | 540 | 26.9 |
Trứng vịt (Miền Tây) | đ/quả | 2.300-2.400 | 2,350 | 140 | 6.3 | 470 | 25.0 |
Nguồn: Channuoivietnam.com |
Từ khóa
- giá sản phẩm chăn nuôi li> ul>
Tin liên quan
- 529 cơ sở chăn nuôi được công nhận an toàn đối với bệnh Dịch tả heo Châu Phi
- Ký kết hợp tác giữa Hội Chăn nuôi Việt Nam và Hiệp hội Thương nhân thịt Singapore
- Ảnh hưởng của chất béo đến năng suất, chất lượng và thành phần axit béo của trứng
- Nhập khẩu lúa mì 10 tháng đầu năm 2024 tăng cả lượng và kim ngạch
- Quảng Ninh: Móng Cái chủ động phòng dịch cho đàn vật nuôi
- Nhập khẩu thịt heo có thể tăng trở lại vào quý IV
- Có hiện tượng một số doanh nghiệp chăn nuôi lớn tiêu thụ gia súc nhiễm dịch bệnh
- Hiệu quả từ các hầm biogas trong chăn nuôi trong hành trình giảm 30% phát thải khí mê – tan
- Sản lượng thịt lợn của Trung Quốc giảm trong bối cảnh nhu cầu yếu
- Nhập khẩu đậu tương 10 tháng đầu năm 2024 trị giá gần 935,84 triệu USD
Tin mới nhất
T6,22/11/2024
- Ký kết hợp tác giữa Hội Chăn nuôi Việt Nam và Hiệp hội Thương nhân thịt Singapore
- Ảnh hưởng của chất béo đến năng suất, chất lượng và thành phần axit béo của trứng
- Nhập khẩu lúa mì 10 tháng đầu năm 2024 tăng cả lượng và kim ngạch
- Quảng Ninh: Móng Cái chủ động phòng dịch cho đàn vật nuôi
- Nhập khẩu thịt heo có thể tăng trở lại vào quý IV
- Có hiện tượng một số doanh nghiệp chăn nuôi lớn tiêu thụ gia súc nhiễm dịch bệnh
- Hiệu quả từ các hầm biogas trong chăn nuôi trong hành trình giảm 30% phát thải khí mê – tan
- Sản lượng thịt lợn của Trung Quốc giảm trong bối cảnh nhu cầu yếu
- Nhập khẩu đậu tương 10 tháng đầu năm 2024 trị giá gần 935,84 triệu USD
- Tập đoàn Mavin: 02 trang trại heo đạt tiêu chuẩn toàn cầu Global GAP (phiên bản S.L.P)
- Hiệu quả từ nuôi vịt xiêm trên sàn lưới
- 147 nhà sản xuất thức ăn chăn nuôi hàng đầu thế giới năm 2023: New Hope chiếm giữ vị trí số 1
- Một số ứng dụng công nghệ sinh học trong chăn nuôi
- Nghiên cứu mới giúp gà thả vườn tăng cân, giảm nhiễm bệnh
- Hiệu quả liên kết chăn nuôi gia cầm theo hình thức gia công
- Quy trình nuôi dưỡng và chăm sóc heo thịt
- Các quy trình ngoại khoa trên heo con và những vấn đề cần lưu ý
- Bệnh Dịch tả heo châu Phi: Làm tốt An toàn sinh học đến đâu, rủi ro bệnh càng thấp tới đó!
- Quy trình xử lí chuồng trại sau khi bị nhiễm dịch tả heo châu Phi
- Bệnh gạo lợn: Những điều cần biết
Bình luận mới nhất