Giá sản phẩm chăn nuôi (giá tại trại) cả nước ngày 13/09/2022
Giá sản phẩm chăn nuôi cả nước (tại trại) cập nhật ngày 13/09/2022, bao gồm: giá lợn hơi, giá gà hơi, giá vịt…
GIÁ SẢN PHẨM CHĂN NUÔI (TẠI TRẠI) CẢ NƯỚC NGÀY 13/09/2022 | |||||||
Sản phẩm | Đơn vị tính | Giá ngày | Giá bình quân | So giá BQ | So giá BQ | ||
13/09/2022 | trong tháng | tháng trước | năm trước | ||||
(đồng) | (đồng) | (đồng) | (%) | (đồng) | (%) | ||
Heo thịt hơi (Miền Bắc) | đ/kg | 66.000-67.000 | 67,700 | -1000 | -1.5 | 14,400 | 27.0 |
Heo thịt hơi (Miền Trung) | đ/kg | 63.000-65.000 | 64,800 | -1200 | -1.8 | 11,900 | 22.5 |
Heo thịt hơi (Miền Đông) | đ/kg | 59.000-63.000 | 63,600 | -1200 | -1.9 | 10,900 | 20.7 |
Heo thịt hơi (Miền Tây) | đ/kg | 58.000-62.000 | 63,000 | -500 | -0.8 | 10,300 | 19.5 |
Gà con giống lông màu (Miền Bắc) | đ/con 1 ngày tuổi | 13.000-15.000 | 14,200 | 1,100 | 8.4 | 7,900 | 125.4 |
Gà con giống lông màu (Miền Trung) | đ/con 1 ngày tuổi | 12.000-14.000 | 13,700 | 1,000 | 7.9 | 7,600 | 124.6 |
Gà con giống lông màu (Miền Đông) | đ/con 1 ngày tuổi | 11.000-11.500 | 10,850 | 1,050 | 10.7 | 6,100 | 128.4 |
Gà con giống lông màu (Miền Tây) | đ/con 1 ngày tuổi | 11.500-12.000 | 11,550 | 550 | 5.0 | 5,800 | 100.9 |
Gà thịt lông màu ngắn ngày (Miền Bắc) | đ/kg | 37,000 | 37,000 | -8800 | -19.2 | 12,800 | 52.9 |
Gà thịt lông màu ngắn ngày (Miền Trung) | đ/kg | 37,000 | 37,000 | -8800 | -19.2 | 12,800 | 52.9 |
Gà thịt lông màu ngắn ngày (Miền Đông) | đ/kg | 37,000 | 37,000 | -8800 | -19.2 | 12,800 | 52.9 |
Gà thịt lông màu ngắn ngày (Miền Tây) | đ/kg | 36,000 | 35,600 | -8600 | -19.5 | 10,800 | 43.5 |
Gà thịt (Miền Bắc) | đ/kg | 33,000 | 34,600 | -4200 | -10.8 | 13,800 | 66.3 |
Gà thịt (Miền Trung) | đ/kg | 32,000 | 35,000 | -3600 | -9.3 | 23,600 | 207.0 |
Gà thịt (Miền Đông) | đ/kg | 32,000 | 34,600 | -3200 | -8.5 | 24,800 | 253.1 |
Gà thịt (Miền Tây) | đ/kg | 32,000 | 34,400 | -3200 | -8.5 | 22,800 | 196.6 |
Trứng gà (Miền Bắc) | đ/quả | 2.500-2.700 | 2,690 | 0 | 0.0 | 590 | 28.1 |
Trứng gà (Miền Trung) | đ/quả | 2.400-2.700 | 2,670 | -20 | -0.7 | 570 | 27.1 |
Trứng gà (Miền Đông) | đ/quả | 2.600-2.700 | 2,590 | 110 | 4.4 | 580 | 28.9 |
Trứng gà (Miền Tây) | đ/quả | 2.400-2.500 | 2,390 | 110 | 4.8 | 500 | 26.5 |
Vịt giống Super-M (Miền Đông) | đ/con 1 ngày tuổi | 12.000-13.000 | 16,100 | -1700 | -9.6 | 9,800 | 155.6 |
Vịt giống Grimaud (Miền Đông) | đ/con 1 ngày tuổi | 15.000-16.000 | 17,900 | -1700 | -8.7 | 10,600 | 145.2 |
Vịt giống Bố mẹ Super-M (Miền Đông) | đ/trống 1 ngày tuổi | 40,000 | 40,000 | – | 0.0 | 7,000 | 21.2 |
Vịt giống Bố mẹ Super-M (Miền Đông) | đ/mái 1 ngày tuổi | 35,000 | 35,000 | – | 0.0 | 5,000 | 16.7 |
Vịt giống Bố mẹ Grimaud (Miền Đông) | đ/trống 1 ngày tuổi | 55,000 | 55,000 | – | 0.0 | 2,000 | 3.8 |
Vịt giống Bố mẹ Grimaud (Miền Đông) | đ/mái 1 ngày tuổi | 50,000 | 50,000 | – | 0.0 | 0 | 0.0 |
Vịt thịt Super-M (Miền Đông) | đ/kg | 39.000-40.000 | 40,700 | -8600 | -17.4 | 15,000 | 58.4 |
Vịt thịt Grimaud (Miền Đông) | đ/kg | 40.000-41.000 | 42,100 | -9000 | -17.6 | 14,400 | 52.0 |
Trứng vịt (Miền Bắc) | đ/quả | 2.800-3.000 | 2,900 | 80 | 2.8 | 550 | 23.4 |
Trứng vịt (Miền Trung) | đ/quả | 2.700-3.000 | 2,890 | 80 | 2.8 | 520 | 21.9 |
Trứng vịt (Miền Đông) | đ/quả | 2.700-2.800 | 2,750 | -140 | -4.8 | 500 | 22.2 |
Trứng vịt (Miền Tây) | đ/quả | 2.500-2.600 | 2,550 | -150 | -5.6 | 500 | 24.4 |
Nguồn: Channuoivietnam.com |
Từ khóa
- giá sản phẩm chăn nuôi li> ul>
Tin liên quan
- 529 cơ sở chăn nuôi được công nhận an toàn đối với bệnh Dịch tả heo Châu Phi
- Ký kết hợp tác giữa Hội Chăn nuôi Việt Nam và Hiệp hội Thương nhân thịt Singapore
- Ảnh hưởng của chất béo đến năng suất, chất lượng và thành phần axit béo của trứng
- Nhập khẩu lúa mì 10 tháng đầu năm 2024 tăng cả lượng và kim ngạch
- Quảng Ninh: Móng Cái chủ động phòng dịch cho đàn vật nuôi
- Nhập khẩu thịt heo có thể tăng trở lại vào quý IV
- Có hiện tượng một số doanh nghiệp chăn nuôi lớn tiêu thụ gia súc nhiễm dịch bệnh
- Hiệu quả từ các hầm biogas trong chăn nuôi trong hành trình giảm 30% phát thải khí mê – tan
- Sản lượng thịt lợn của Trung Quốc giảm trong bối cảnh nhu cầu yếu
- Nhập khẩu đậu tương 10 tháng đầu năm 2024 trị giá gần 935,84 triệu USD
Tin mới nhất
T6,22/11/2024
- Ký kết hợp tác giữa Hội Chăn nuôi Việt Nam và Hiệp hội Thương nhân thịt Singapore
- Ảnh hưởng của chất béo đến năng suất, chất lượng và thành phần axit béo của trứng
- Nhập khẩu lúa mì 10 tháng đầu năm 2024 tăng cả lượng và kim ngạch
- Quảng Ninh: Móng Cái chủ động phòng dịch cho đàn vật nuôi
- Nhập khẩu thịt heo có thể tăng trở lại vào quý IV
- Có hiện tượng một số doanh nghiệp chăn nuôi lớn tiêu thụ gia súc nhiễm dịch bệnh
- Hiệu quả từ các hầm biogas trong chăn nuôi trong hành trình giảm 30% phát thải khí mê – tan
- Sản lượng thịt lợn của Trung Quốc giảm trong bối cảnh nhu cầu yếu
- Nhập khẩu đậu tương 10 tháng đầu năm 2024 trị giá gần 935,84 triệu USD
- Tập đoàn Mavin: 02 trang trại heo đạt tiêu chuẩn toàn cầu Global GAP (phiên bản S.L.P)
- Hiệu quả từ nuôi vịt xiêm trên sàn lưới
- 147 nhà sản xuất thức ăn chăn nuôi hàng đầu thế giới năm 2023: New Hope chiếm giữ vị trí số 1
- Một số ứng dụng công nghệ sinh học trong chăn nuôi
- Nghiên cứu mới giúp gà thả vườn tăng cân, giảm nhiễm bệnh
- Hiệu quả liên kết chăn nuôi gia cầm theo hình thức gia công
- Quy trình nuôi dưỡng và chăm sóc heo thịt
- Các quy trình ngoại khoa trên heo con và những vấn đề cần lưu ý
- Bệnh Dịch tả heo châu Phi: Làm tốt An toàn sinh học đến đâu, rủi ro bệnh càng thấp tới đó!
- Quy trình xử lí chuồng trại sau khi bị nhiễm dịch tả heo châu Phi
- Bệnh gạo lợn: Những điều cần biết
Bình luận mới nhất