Giá sản phẩm chăn nuôi (giá tại trại) cả nước ngày 03/10/2023
Giá sản phẩm chăn nuôi cả nước (tại trại) cập nhật ngày 03/10/2023, bao gồm: giá lợn hơi, giá gà hơi, giá vịt…
GIÁ SẢN PHẨM CHĂN NUÔI (TẠI TRẠI) CẢ NƯỚC NGÀY 03/10/2023 | |||||||
Sản phẩm | Đơn vị tính | Giá ngày | Giá bình quân | So giá BQ | So giá BQ | ||
03/10/2023 | trong tháng | tháng trước | năm trước | ||||
(đồng) | (đồng) | (đồng) | (%) | (đồng) | (%) | ||
Heo thịt hơi (Miền Bắc) | đ/kg | 55.000-56.000 | 57,150 | -3290 | -5.4 | -7050 | -11.0 |
Heo thịt hơi (Miền Trung) | đ/kg | 54.000-55.000 | 55,800 | -3000 | -5.1 | -6600 | -10.6 |
Heo thịt hơi (Miền Đông) | đ/kg | 54,000 | 55,100 | -3150 | -5.4 | -4,400 | -7.4 |
Heo thịt hơi (Miền Tây) | đ/kg | 53,000 | 55,400 | -2200 | -3.8 | -3,000 | -5.1 |
Gà con giống lông màu (Miền Bắc) | đ/con 1 ngày tuổi | 14,000 | 13,900 | 3,500 | 33.7 | 900 | 6.9 |
Gà con giống lông màu (Miền Trung) | đ/con 1 ngày tuổi | 14,000 | 13,900 | 3,500 | 33.7 | 1,600 | 13.0 |
Gà con giống lông màu (Miền Đông) | đ/con 1 ngày tuổi | 8.000-8.500 | 8,300 | 450 | 5.7 | -2,950 | -26.2 |
Gà con giống lông màu (Miền Tây) | đ/con 1 ngày tuổi | 9.000-9.500 | 9,350 | 950 | 11.3 | -2,400 | -20.4 |
Gà thịt lông màu ngắn ngày (Miền Bắc) | đ/kg | 62,000 | 59,600 | 6,400 | 12.0 | 23,600 | 65.6 |
Gà thịt lông màu ngắn ngày (Miền Trung) | đ/kg | 60,000 | 57,000 | 3,000 | 5.6 | 21,000 | 58.3 |
Gà thịt lông màu ngắn ngày (Miền Đông) | đ/kg | 42,000 | 40,400 | -5600 | -12.2 | 4,400 | 12.2 |
Gà thịt lông màu ngắn ngày (Miền Tây) | đ/kg | 43,000 | 41,400 | -5600 | -11.9 | 6,000 | 16.9 |
Gà thịt (Miền Bắc) | đ/kg | 36,000 | 37,200 | -600 | -1.6 | 2,600 | 7.5 |
Gà thịt (Miền Trung) | đ/kg | 25,000 | 28,600 | -3400 | -10.6 | -1,800 | -5.9 |
Gà thịt (Miền Đông) | đ/kg | 25,000 | 28,600 | -3400 | -10.6 | -1,800 | -5.9 |
Gà thịt (Miền Tây) | đ/kg | 25,000 | 28,600 | -3400 | -10.6 | -1,800 | -5.9 |
Trứng gà (Miền Bắc) | đ/quả | 2.200-2.300 | 2,380 | -180 | -7.0 | -140 | -5.6 |
Trứng gà (Miền Trung) | đ/quả | 2.200-2.300 | 2,430 | -150 | -5.8 | -50 | -2.0 |
Trứng gà (Miền Đông) | đ/quả | 2.100-2.200 | 2,190 | -160 | -6.8 | -430 | -16.4 |
Trứng gà (Miền Tây) | đ/quả | 2.000-2.100 | 2,090 | -200 | -8.7 | -340 | -14.0 |
Vịt giống Super-M (Miền Đông) | đ/con 1 ngày tuổi | 16.000-17.000 | 16,100 | 1,150 | 7.7 | 2,800 | 21.1 |
Vịt giống Grimaud (Miền Đông) | đ/con 1 ngày tuổi | 17.000-18.000 | 17,000 | 1,450 | 9.3 | 1,700 | 11.1 |
Vịt giống Bố mẹ Super-M (Miền Đông) | đ/trống 1 ngày tuổi | 40,000 | 40,000 | – | 0.0 | 0 | 0.0 |
Vịt giống Bố mẹ Super-M (Miền Đông) | đ/mái 1 ngày tuổi | 35,000 | 35,000 | – | 0.0 | 0 | 0.0 |
Vịt giống Bố mẹ Grimaud (Miền Đông) | đ/trống 1 ngày tuổi | 55,000 | 55,000 | – | 0.0 | 0 | 0.0 |
Vịt giống Bố mẹ Grimaud (Miền Đông) | đ/mái 1 ngày tuổi | 50,000 | 50,000 | – | 0.0 | 0 | 0.0 |
Vịt thịt Super-M (Miền Đông) | đ/kg | 43.000-44.000 | 46,700 | 500 | 1.1 | 8,200 | 21.3 |
Vịt thịt Grimaud (Miền Đông) | đ/kg | 44,000 | 47,800 | 700 | 1.5 | 8,200 | 20.7 |
Trứng vịt (Miền Bắc) | đ/quả | 2.800-3.000 | 2,900 | 130 | 4.7 | 10 | 0.3 |
Trứng vịt (Miền Trung) | đ/quả | 2.900-3.500 | 3,150 | 230 | 7.9 | 300 | 10.5 |
Trứng vịt (Miền Đông) | đ/quả | 2.400-2.500 | 2,540 | -350 | -12.1 | -210 | -7.6 |
Trứng vịt (Miền Tây) | đ/quả | 2.200-2.300 | 2,390 | -260 | -9.8 | -120 | -4.8 |
Nguồn: Channuoivietnam.com |
Từ khóa
- giá sản phẩm chăn nuôi li> ul>
Tin liên quan
- Áp dụng tự động hóa và trí tuệ nhân tạo là tương lai của ngành chăn nuôi
- Vemedim tổ chức khóa học chẩn đoán và điều trị chuyên sâu về hô hấp phức hợp trên chó mèo
- Hòa Bình: Giá trị sản xuất chăn nuôi chiếm 31% tỷ trọng ngành nông nghiệp
- Khả năng tiêu hoá tinh bột ở động vật và lợi ích của amylase
- Bình Định: Công ty Vĩnh Quang đầu tư trang trại chăn nuôi heo tại huyện Vĩnh Thạnh
- Ông Donald Trump trở lại Nhà Trắng và những tác động có thể ảnh hưởng đến ngành chăn nuôi Việt Nam
- Thoát nghèo bền vững nhờ nuôi bò sinh sản
- Nhập khẩu đậu tương 11 tháng năm 2024 tăng khối lượng, giảm trị giá
- Bệnh xuất huyết thỏ (Rabbit haemorrhagic disease – RHD)
- Tập đoàn Nhật Sojitz khai trương nhà máy chế biến thịt bò mát 10.000 tấn tại Tam Đảo
Tin mới nhất
CN,22/12/2024
- Áp dụng tự động hóa và trí tuệ nhân tạo là tương lai của ngành chăn nuôi
- Vemedim tổ chức khóa học chẩn đoán và điều trị chuyên sâu về hô hấp phức hợp trên chó mèo
- Đón đọc Tạp chí Chăn nuôi Việt Nam số tháng 12 năm 2024
- Hòa Bình: Giá trị sản xuất chăn nuôi chiếm 31% tỷ trọng ngành nông nghiệp
- Khả năng tiêu hoá tinh bột ở động vật và lợi ích của amylase
- Bình Định: Công ty Vĩnh Quang đầu tư trang trại chăn nuôi heo tại huyện Vĩnh Thạnh
- Ông Donald Trump trở lại Nhà Trắng và những tác động có thể ảnh hưởng đến ngành chăn nuôi Việt Nam
- Thoát nghèo bền vững nhờ nuôi bò sinh sản
- Nhập khẩu đậu tương 11 tháng năm 2024 tăng khối lượng, giảm trị giá
- Bệnh xuất huyết thỏ (Rabbit haemorrhagic disease – RHD)
- Biogénesis Bagó: Tăng tốc tại thị trường châu Á thông qua việc thiết lập văn phòng khu vực tại Việt Nam
- Hiệu quả từ nuôi vịt xiêm trên sàn lưới
- 147 nhà sản xuất thức ăn chăn nuôi hàng đầu thế giới năm 2023: New Hope chiếm giữ vị trí số 1
- Một số ứng dụng công nghệ sinh học trong chăn nuôi
- Nghiên cứu mới giúp gà thả vườn tăng cân, giảm nhiễm bệnh
- Hiệu quả liên kết chăn nuôi gia cầm theo hình thức gia công
- Quy trình nuôi dưỡng và chăm sóc heo thịt
- Các quy trình ngoại khoa trên heo con và những vấn đề cần lưu ý
- Bệnh Dịch tả heo châu Phi: Làm tốt An toàn sinh học đến đâu, rủi ro bệnh càng thấp tới đó!
- Quy trình xử lí chuồng trại sau khi bị nhiễm dịch tả heo châu Phi
Bình luận mới nhất