Giá sản phẩm chăn nuôi (giá tại trại) cả nước ngày 25/06/2024
Giá sản phẩm chăn nuôi cả nước (tại trại) cập nhật ngày 25/06/2024, bao gồm: giá lợn hơi, giá gà hơi, giá vịt…
GIÁ SẢN PHẨM CHĂN NUÔI (TẠI TRẠI) CẢ NƯỚC NGÀY 25/06/2024 | |||||||
Sản phẩm | Đơn vị tính | Giá ngày | Giá bình quân | So giá BQ | So giá BQ | ||
25/06/2024 | trong tháng | tháng trước | năm trước | ||||
(đồng) | (đồng) | (đồng) | (%) | (đồng) | (%) | ||
Heo thịt hơi (Miền Bắc) | đ/kg | 67.000-68.000 | 68,400 | 4,400 | 6.9 | 9,400 | 15.9 |
Heo thịt hơi (Miền Trung) | đ/kg | 63.000-66.000 | 66,400 | 4,000 | 6.4 | 8,100 | 13.9 |
Heo thịt hơi (Miền Đông) | đ/kg | 66.000-68.000 | 68,250 | 4,950 | 7.8 | 9,050 | 15.3 |
Heo thịt hơi (Miền Tây) | đ/kg | 66.000-67.000 | 67,500 | 5,100 | 8.2 | 9,500 | 16.4 |
Gà con giống lông màu (Miền Bắc) | đ/con 1 ngày tuổi | 9,000 | 9,000 | 600 | 7.1 | 200 | 2.3 |
Gà con giống lông màu (Miền Trung) | đ/con 1 ngày tuổi | 10,000 | 10,000 | 600 | 6.4 | 1,200 | 13.6 |
Gà con giống lông màu (Miền Đông) | đ/con 1 ngày tuổi | 8.000-8.500 | 8,550 | 100 | 1.2 | 1,650 | 23.9 |
Gà con giống lông màu (Miền Tây) | đ/con 1 ngày tuổi | 8.500-9.000 | 9,450 | 0 | 0.0 | 2,050 | 27.7 |
Gà thịt lông màu (Miền Bắc) | đ/kg | 48,000 | 48,000 | -1000 | -2.0 | 3,200 | 7.1 |
Gà thịt lông màu (Miền Trung) | đ/kg | 48,000 | 48,000 | -1600 | -3.2 | 2,200 | 4.8 |
Gà thịt lông màu ngắn ngày (Miền Đông) | đ/kg | 34,000 | 34,200 | -12800 | -27.2 | -2,800 | -7.6 |
Gà thịt lông màu ngắn ngày (Miền Tây) | đ/kg | 34,000 | 35,000 | -12800 | -26.8 | -3,000 | -7.9 |
Gà thịt (Miền Bắc) | đ/kg | 29,000 | 29,000 | 2600 | 9.8 | 5,000 | 20.8 |
Gà thịt (Miền Trung) | đ/kg | 33,000 | 31,200 | 2900 | 10.2 | 1,200 | 4.0 |
Gà thịt (Miền Đông) | đ/kg | 33,000 | 31,200 | 2900 | 10.2 | 1,200 | 4.0 |
Gà thịt (Miền Tây) | đ/kg | 33,000 | 31,200 | 2900 | 10.2 | 1,000 | 3.3 |
Trứng gà (Miền Bắc) | đ/quả | 1.800-1.850 | 1,890 | 375 | 24.8 | 140 | 8.0 |
Trứng gà (Miền Trung) | đ/quả | 1.700-2.100 | 2,080 | 400 | 23.8 | 230 | 12.4 |
Trứng gà (Miền Đông) | đ/quả | 2.000-2.200 | 2,010 | 390 | 24.1 | 70 | 3.6 |
Trứng gà (Miền Tây) | đ/quả | 1.900-2.100 | 1,910 | 390 | 25.7 | 60 | 3.2 |
Vịt giống Super-M (Miền Đông) | đ/con 1 ngày tuổi | 14.000-15.000 | 14,500 | -400 | -2.7 | 4,400 | 43.6 |
Vịt giống Grimaud (Miền Đông) | đ/con 1 ngày tuổi | 16.000-17.000 | 16,500 | 200 | 1.2 | 5,400 | 48.6 |
Vịt giống Bố mẹ Super-M (Miền Đông) | đ/trống 1 ngày tuổi | 40,000 | 40,000 | – | 0.0 | 0 | 0.0 |
Vịt giống Bố mẹ Super-M (Miền Đông) | đ/mái 1 ngày tuổi | 35,000 | 35,000 | – | 0.0 | 0 | 0.0 |
Vịt giống Bố mẹ Grimaud (Miền Đông) | đ/trống 1 ngày tuổi | 55,000 | 55,000 | – | 0.0 | 0 | 0.0 |
Vịt giống Bố mẹ Grimaud (Miền Đông) | đ/mái 1 ngày tuổi | 50,000 | 50,000 | – | 0.0 | 0 | 0.0 |
Vịt thịt Super-M (Miền Đông) | đ/kg | 36.000-37.000 | 38,100 | -4500 | -10.6 | 4,800 | 14.4 |
Vịt thịt Grimaud (Miền Đông) | đ/kg | 37.000-38.000 | 37,900 | -5300 | -12.3 | 3,000 | 8.6 |
Trứng vịt (Miền Bắc) | đ/quả | 2,200 | 2,180 | 130 | 6.3 | -200 | -8.4 |
Trứng vịt (Miền Trung) | đ/quả | 2.400-2.600 | 2,490 | 260 | 11.7 | -60 | -2.4 |
Trứng vịt (Miền Đông) | đ/quả | 2.700-2.800 | 2,780 | 629 | 29.2 | 175 | 6.7 |
Trứng vịt (Miền Tây) | đ/quả | 2.600-2.700 | 2,680 | 660 | 32.7 | 230 | 9.4 |
Nguồn: Channuoivietnam.com |
Từ khóa
- sản phẩm chăn nuôi li>
- giá cả sản phẩm chăn nuôi li> ul>
1 Comment
Để lại comment của bạn
Tin liên quan
- 529 cơ sở chăn nuôi được công nhận an toàn đối với bệnh Dịch tả heo Châu Phi
- Ký kết hợp tác giữa Hội Chăn nuôi Việt Nam và Hiệp hội Thương nhân thịt Singapore
- Ảnh hưởng của chất béo đến năng suất, chất lượng và thành phần axit béo của trứng
- Nhập khẩu lúa mì 10 tháng đầu năm 2024 tăng cả lượng và kim ngạch
- Quảng Ninh: Móng Cái chủ động phòng dịch cho đàn vật nuôi
- Nhập khẩu thịt heo có thể tăng trở lại vào quý IV
- Có hiện tượng một số doanh nghiệp chăn nuôi lớn tiêu thụ gia súc nhiễm dịch bệnh
- Hiệu quả từ các hầm biogas trong chăn nuôi trong hành trình giảm 30% phát thải khí mê – tan
- Sản lượng thịt lợn của Trung Quốc giảm trong bối cảnh nhu cầu yếu
- Nhập khẩu đậu tương 10 tháng đầu năm 2024 trị giá gần 935,84 triệu USD
Tin mới nhất
T6,22/11/2024
- Ký kết hợp tác giữa Hội Chăn nuôi Việt Nam và Hiệp hội Thương nhân thịt Singapore
- Ảnh hưởng của chất béo đến năng suất, chất lượng và thành phần axit béo của trứng
- Nhập khẩu lúa mì 10 tháng đầu năm 2024 tăng cả lượng và kim ngạch
- Quảng Ninh: Móng Cái chủ động phòng dịch cho đàn vật nuôi
- Nhập khẩu thịt heo có thể tăng trở lại vào quý IV
- Có hiện tượng một số doanh nghiệp chăn nuôi lớn tiêu thụ gia súc nhiễm dịch bệnh
- Hiệu quả từ các hầm biogas trong chăn nuôi trong hành trình giảm 30% phát thải khí mê – tan
- Sản lượng thịt lợn của Trung Quốc giảm trong bối cảnh nhu cầu yếu
- Nhập khẩu đậu tương 10 tháng đầu năm 2024 trị giá gần 935,84 triệu USD
- Tập đoàn Mavin: 02 trang trại heo đạt tiêu chuẩn toàn cầu Global GAP (phiên bản S.L.P)
- Hiệu quả từ nuôi vịt xiêm trên sàn lưới
- 147 nhà sản xuất thức ăn chăn nuôi hàng đầu thế giới năm 2023: New Hope chiếm giữ vị trí số 1
- Một số ứng dụng công nghệ sinh học trong chăn nuôi
- Nghiên cứu mới giúp gà thả vườn tăng cân, giảm nhiễm bệnh
- Hiệu quả liên kết chăn nuôi gia cầm theo hình thức gia công
- Quy trình nuôi dưỡng và chăm sóc heo thịt
- Các quy trình ngoại khoa trên heo con và những vấn đề cần lưu ý
- Bệnh Dịch tả heo châu Phi: Làm tốt An toàn sinh học đến đâu, rủi ro bệnh càng thấp tới đó!
- Quy trình xử lí chuồng trại sau khi bị nhiễm dịch tả heo châu Phi
- Bệnh gạo lợn: Những điều cần biết
Cảm ơn tạp chí đã có thông tin về giá cả thị trường, giúp người chăn nuôi và người tiêu dùng biết để bán và mua. Mong rằng tạp chí phổ cập thông tin một tuần vài lần. Cảm ơn.