Giá sản phẩm chăn nuôi (giá tại trại) cả nước ngày 19/4/2022
Giá sản phẩm chăn nuôi cả nước (tại trại) cập nhật ngày 19/4/2022, bao gồm: giá lợn hơi, giá gà hơi, giá vịt…
GIÁ SẢN PHẨM CHĂN NUÔI (TẠI TRẠI) CẢ NƯỚC NGÀY 19/04/2022 | |||||||
Sản phẩm | Đơn vị tính | Giá ngày 19/04/2022 | Giá bình quân trong tháng | So giá BQ tháng trước | So giá BQ năm trước | ||
(đồng) | (đồng) | (đồng) | (%) | (đồng) | (%) | ||
Heo thịt hơi (Miền Bắc) | đ/kg | 53.000-56.000 | 54,400 | 500 | 0.9 | -20100 | -27.0 |
Heo thịt hơi (Miền Trung) | đ/kg | 53.000-55.000 | 53,500 | -600 | -1.1 | -20600 | -27.8 |
Heo thịt hơi (Miền Đông) | đ/kg | 55.000-56.000 | 54,300 | -200 | -0.4 | -19,200 | -26.1 |
Heo thịt hơi (Miền Tây) | đ/kg | 54.000-56.000 | 53,300 | -400 | -0.7 | -20,400 | -27.7 |
Gà con giống lông màu (Miền Bắc) | đ/con 1 ngày tuổi | 9.000-12.000 | 10,000 | 900 | 9.9 | 4,550 | 83.5 |
Gà con giống lông màu (Miền Trung) | đ/con 1 ngày tuổi | 8.000-12.000 | 10,000 | 950 | 10.5 | 3,910 | 64.2 |
Gà con giống lông màu (Miền Đông) | đ/con 1 ngày tuổi | 8.000-8.500 | 8,300 | 1250 | 17.7 | 2,460 | 42.1 |
Gà con giống lông màu (Miền Tây) | đ/con 1 ngày tuổi | 8.500-9.500 | 8,950 | 1200 | 15.5 | 2,450 | 37.7 |
Gà thịt lông màu ngắn ngày (Miền Bắc) | đ/kg | 43,000 | 42,600 | -3000 | -6.6 | 9,400 | 28.3 |
Gà thịt lông màu ngắn ngày (Miền Trung) | đ/kg | 44,000 | 43,200 | -2400 | -5.3 | 10,800 | 33.3 |
Gà thịt lông màu ngắn ngày (Miền Đông) | đ/kg | 47,000 | 44,400 | -1200 | -2.6 | 14,000 | 46.1 |
Gà thịt lông màu ngắn ngày (Miền Tây) | đ/kg | 48,000 | 45,400 | -1200 | -2.6 | 13,400 | 41.9 |
Gà con giống thịt (Miền Bắc) | đ/con 1 ngày tuổi | 8,000 | 6,800 | 800 | 13.3 | 1,200 | 21.4 |
Gà con giống thịt (Miền Trung) | đ/con 1 ngày tuổi | 8,000 | 8,000 | – | 0.0 | -2,000 | -20.0 |
Gà con giống thịt (Miền Đông) | đ/con 1 ngày tuổi | 8,000 | 8,000 | – | 0.0 | -2,000 | -20.0 |
Gà con giống thịt (Miền Tây) | đ/con 1 ngày tuổi | 8,000 | 8,000 | – | 0.0 | -2,000 | -20.0 |
Gà thịt (Miền Bắc) | đ/kg | 35,000 | 36,200 | 5400 | 17.5 | 14,600 | 67.6 |
Gà thịt (Miền Trung) | đ/kg | 32,000 | 31,200 | 4400 | 16.4 | 5,800 | 22.8 |
Gà thịt (Miền Đông) | đ/kg | 29,000 | 30,400 | 3800 | 14.3 | 4,000 | 15.2 |
Gà thịt (Miền Tây) | đ/kg | 30,000 | 29,800 | 3400 | 12.9 | 3,000 | 11.2 |
Gà con giống trứng (Miền Bắc) | đ/con 1 ngày tuổi | 10,000 | 10,000 | – | 0.0 | 1,700 | 20.5 |
Gà con giống trứng (Miền Trung) | đ/con 1 ngày tuổi | 10,000 | 10,000 | – | 0.0 | 2,000 | 25.0 |
Gà con giống trứng (Miền Đông) | đ/con 1 ngày tuổi | 10,000 | 10,000 | – | 0.0 | 2,000 | 25.0 |
Gà con giống trứng (Miền Tây) | đ/con 1 ngày tuổi | 10,000 | 10,000 | – | 0.0 | 2,000 | 25.0 |
Trứng gà (Miền Bắc) | đ/quả | 2.200-2.400 | 2,380 | 370 | 18.4 | 1,000 | 72.5 |
Trứng gà (Miền Trung) | đ/quả | 2.200-2.500 | 2,440 | 410 | 20.2 | 1,040 | 74.3 |
Trứng gà (Miền Đông) | đ/quả | 2.200-2.300 | 2,130 | 430 | 25.3 | 930 | 77.5 |
Trứng gà (Miền Tây) | đ/quả | 2.100-2.200 | 1,950 | 370 | 23.4 | 820 | 72.6 |
Vịt giống Super-M (Miền Đông) | đ/con 1 ngày tuổi | 10.000-11.000 | 9,900 | 0 | 0.0 | -4,150 | -29.5 |
Vịt giống Grimaud (Miền Đông) | đ/con 1 ngày tuổi | 11.000-12.000 | 10,810 | -490 | -4.3 | -4,690 | -30.3 |
Vịt giống Bố mẹ Super-M (Miền Đông) | đ/trống 1 ngày tuổi | 33,000 | 33,000 | – | 0.0 | 0 | 0.0 |
Vịt giống Bố mẹ Super-M (Miền Đông) | đ/mái 1 ngày tuổi | 30,000 | 30,000 | – | 0.0 | 0 | 0.0 |
Vịt giống Bố mẹ Grimaud (Miền Đông) | đ/trống 1 ngày tuổi | 53,000 | 53,000 | – | 0.0 | 0 | 0.0 |
Vịt giống Bố mẹ Grimaud (Miền Đông) | đ/mái 1 ngày tuổi | 50,000 | 50,000 | – | 0.0 | 0 | 0.0 |
Vịt thịt Super-M (Miền Đông) | đ/kg | 39.000-40.000 | 38,700 | 4250 | 12.3 | -8,400 | -17.8 |
Vịt thịt Grimaud (Miền Đông) | đ/kg | 40.000-41.000 | 39,900 | 3800 | 10.5 | -9,200 | -18.7 |
Trứng vịt (Miền Bắc) | đ/quả | 2.500-2.800 | 2,600 | 320 | 14.0 | 740 | 39.8 |
Trứng vịt (Miền Trung) | đ/quả | 2.500-2.900 | 2,650 | 380 | 16.7 | 790 | 42.5 |
Trứng vịt (Miền Đông) | đ/quả | 2.400-2.500 | 2,350 | 240 | 11.4 | 595 | 33.9 |
Trứng vịt (Miền Tây) | đ/quả | 2.200-2.300 | 2,150 | 240 | 12.6 | 475 | 28.4 |
Nguồn: Channuoivietnam.com |
Từ khóa
- giá sản phẩm chăn nuôi li> ul>
Tin liên quan
- 529 cơ sở chăn nuôi được công nhận an toàn đối với bệnh Dịch tả heo Châu Phi
- Ký kết hợp tác giữa Hội Chăn nuôi Việt Nam và Hiệp hội Thương nhân thịt Singapore
- Ảnh hưởng của chất béo đến năng suất, chất lượng và thành phần axit béo của trứng
- Nhập khẩu lúa mì 10 tháng đầu năm 2024 tăng cả lượng và kim ngạch
- Quảng Ninh: Móng Cái chủ động phòng dịch cho đàn vật nuôi
- Nhập khẩu thịt heo có thể tăng trở lại vào quý IV
- Có hiện tượng một số doanh nghiệp chăn nuôi lớn tiêu thụ gia súc nhiễm dịch bệnh
- Hiệu quả từ các hầm biogas trong chăn nuôi trong hành trình giảm 30% phát thải khí mê – tan
- Sản lượng thịt lợn của Trung Quốc giảm trong bối cảnh nhu cầu yếu
- Nhập khẩu đậu tương 10 tháng đầu năm 2024 trị giá gần 935,84 triệu USD
Tin mới nhất
T6,22/11/2024
- Ký kết hợp tác giữa Hội Chăn nuôi Việt Nam và Hiệp hội Thương nhân thịt Singapore
- Ảnh hưởng của chất béo đến năng suất, chất lượng và thành phần axit béo của trứng
- Nhập khẩu lúa mì 10 tháng đầu năm 2024 tăng cả lượng và kim ngạch
- Quảng Ninh: Móng Cái chủ động phòng dịch cho đàn vật nuôi
- Nhập khẩu thịt heo có thể tăng trở lại vào quý IV
- Có hiện tượng một số doanh nghiệp chăn nuôi lớn tiêu thụ gia súc nhiễm dịch bệnh
- Hiệu quả từ các hầm biogas trong chăn nuôi trong hành trình giảm 30% phát thải khí mê – tan
- Sản lượng thịt lợn của Trung Quốc giảm trong bối cảnh nhu cầu yếu
- Nhập khẩu đậu tương 10 tháng đầu năm 2024 trị giá gần 935,84 triệu USD
- Tập đoàn Mavin: 02 trang trại heo đạt tiêu chuẩn toàn cầu Global GAP (phiên bản S.L.P)
- Hiệu quả từ nuôi vịt xiêm trên sàn lưới
- 147 nhà sản xuất thức ăn chăn nuôi hàng đầu thế giới năm 2023: New Hope chiếm giữ vị trí số 1
- Một số ứng dụng công nghệ sinh học trong chăn nuôi
- Nghiên cứu mới giúp gà thả vườn tăng cân, giảm nhiễm bệnh
- Hiệu quả liên kết chăn nuôi gia cầm theo hình thức gia công
- Quy trình nuôi dưỡng và chăm sóc heo thịt
- Các quy trình ngoại khoa trên heo con và những vấn đề cần lưu ý
- Bệnh Dịch tả heo châu Phi: Làm tốt An toàn sinh học đến đâu, rủi ro bệnh càng thấp tới đó!
- Quy trình xử lí chuồng trại sau khi bị nhiễm dịch tả heo châu Phi
- Bệnh gạo lợn: Những điều cần biết
Bình luận mới nhất