Giá sản phẩm chăn nuôi (giá tại trại) cả nước ngày 10/5/2022
Giá sản phẩm chăn nuôi cả nước (tại trại) cập nhật ngày 10/5/2022, bao gồm: giá lợn hơi, giá gà hơi, giá vịt…
GIÁ SẢN PHẨM CHĂN NUÔI (TẠI TRẠI) CẢ NƯỚC NGÀY 10/05/2022 | |||||||
Sản phẩm | Đơn vị tính | Giá ngày 10/05/2022 | Giá bình quân trong tháng | So giá BQ tháng trước | So giá BQ năm trước | ||
(đồng) | (đồng) | (đồng) | (%) | (đồng) | (%) | ||
Heo thịt hơi (Miền Bắc) | đ/kg | 54.000-56.000 | 54,900 | 1300 | 2.4 | -16800 | -23.4 |
Heo thịt hơi (Miền Trung) | đ/kg | 55.000-56.000 | 54,700 | 1700 | 3.2 | -17600 | -24.3 |
Heo thịt hơi (Miền Đông) | đ/kg | 55.000-56.000 | 55,400 | 1900 | 3.6 | -15,700 | -22.1 |
Heo thịt hơi (Miền Tây) | đ/kg | 55.000-57.000 | 55,300 | 2900 | 5.5 | -16,400 | -22.9 |
Gà con giống lông màu (Miền Bắc) | đ/con 1 ngày tuổi | 10.000-13.000 | 10,900 | 100 | 0.9 | 5,600 | 105.7 |
Gà con giống lông màu (Miền Trung) | đ/con 1 ngày tuổi | 9.000-13.000 | 10,700 | 200 | 1.9 | 4,860 | 83.2 |
Gà con giống lông màu (Miền Đông) | đ/con 1 ngày tuổi | 8.500-9.000 | 8,700 | 750 | 9.4 | 4,060 | 87.5 |
Gà con giống lông màu (Miền Tây) | đ/con 1 ngày tuổi | 9.500-10.000 | 9,650 | 1200 | 14.2 | 4,150 | 75.5 |
Gà thịt lông màu ngắn ngày (Miền Bắc) | đ/kg | 58,000 | 50,400 | 7000 | 16.1 | 12,800 | 34.0 |
Gà thịt lông màu ngắn ngày (Miền Trung) | đ/kg | 58,000 | 50,800 | 7200 | 16.5 | 13,400 | 35.8 |
Gà thịt lông màu ngắn ngày (Miền Đông) | đ/kg | 58,000 | 52,000 | 8400 | 19.3 | 15,200 | 41.3 |
Gà thịt lông màu ngắn ngày (Miền Tây) | đ/kg | 59,000 | 53,000 | 8400 | 18.8 | 15,000 | 39.5 |
Gà con giống thịt (Miền Bắc) | đ/con 1 ngày tuổi | 6,000 | 6,800 | 800 | 13.3 | 1,600 | 30.8 |
Gà con giống thịt (Miền Trung) | đ/con 1 ngày tuổi | 8,000 | 8,000 | – | 0.0 | -800 | -9.1 |
Gà con giống thịt (Miền Đông) | đ/con 1 ngày tuổi | 8,000 | 8,000 | – | 0.0 | -800 | -9.1 |
Gà con giống thịt (Miền Tây) | đ/con 1 ngày tuổi | 8,000 | 8,000 | – | 0.0 | -800 | -9.1 |
Gà thịt (Miền Bắc) | đ/kg | 35,000 | 34,000 | -2400 | -6.6 | 13,400 | 65.0 |
Gà thịt (Miền Trung) | đ/kg | 28,000 | 29,600 | 200 | 0.7 | 4,400 | 17.5 |
Gà thịt (Miền Đông) | đ/kg | 28,000 | 28,800 | -400 | -1.4 | 2,200 | 8.3 |
Gà thịt (Miền Tây) | đ/kg | 28,000 | 28,800 | 200 | 0.7 | 2,000 | 7.5 |
Gà con giống trứng (Miền Bắc) | đ/con 1 ngày tuổi | 10,000 | 10,000 | – | 0.0 | 1,200 | 13.6 |
Gà con giống trứng (Miền Trung) | đ/con 1 ngày tuổi | 10,000 | 10,000 | – | 0.0 | 1,200 | 13.6 |
Gà con giống trứng (Miền Đông) | đ/con 1 ngày tuổi | 10,000 | 10,000 | – | 0.0 | 1,200 | 13.6 |
Gà con giống trứng (Miền Tây) | đ/con 1 ngày tuổi | 10,000 | 10,000 | – | 0.0 | 1,200 | 13.6 |
Trứng gà (Miền Bắc) | đ/quả | 2.300-2.500 | 2,420 | 130 | 5.7 | 1,060 | 77.9 |
Trứng gà (Miền Trung) | đ/quả | 2.400-2.700 | 2,520 | 220 | 9.6 | 1,150 | 83.9 |
Trứng gà (Miền Đông) | đ/quả | 2.200-2.300 | 2,250 | 310 | 16.0 | 1,100 | 95.7 |
Trứng gà (Miền Tây) | đ/quả | 2.100-2.200 | 2,130 | 350 | 19.7 | 1,030 | 93.6 |
Vịt giống Super-M (Miền Đông) | đ/con 1 ngày tuổi | 10.000-12.000 | 10,600 | 1500 | 16.5 | -3,600 | -25.4 |
Vịt giống Grimaud (Miền Đông) | đ/con 1 ngày tuổi | 12.000-13.000 | 11,700 | 1690 | 16.9 | -4,300 | -26.9 |
Vịt giống Bố mẹ Super-M (Miền Đông) | đ/trống 1 ngày tuổi | 33,000 | 33,000 | – | 0.0 | 0 | 0.0 |
Vịt giống Bố mẹ Super-M (Miền Đông) | đ/mái 1 ngày tuổi | 30,000 | 30,000 | – | 0.0 | 0 | 0.0 |
Vịt giống Bố mẹ Grimaud (Miền Đông) | đ/trống 1 ngày tuổi | 53,000 | 53,000 | – | 0.0 | 0 | 0.0 |
Vịt giống Bố mẹ Grimaud (Miền Đông) | đ/mái 1 ngày tuổi | 50,000 | 50,000 | – | 0.0 | 0 | 0.0 |
Vịt thịt Super-M (Miền Đông) | đ/kg | 43.000-44.000 | 40,500 | 4800 | 13.4 | -3,200 | -7.3 |
Vịt thịt Grimaud (Miền Đông) | đ/kg | 45.000-46.000 | 41,700 | 4400 | 11.8 | -4,200 | -9.2 |
Trứng vịt (Miền Bắc) | đ/quả | 2.500-2.800 | 2,610 | 120 | 4.8 | 790 | 43.4 |
Trứng vịt (Miền Trung) | đ/quả | 2.500-2.800 | 2,710 | 210 | 8.4 | 880 | 48.1 |
Trứng vịt (Miền Đông) | đ/quả | 2.300-2.400 | 2,390 | 160 | 7.2 | 640 | 36.6 |
Trứng vịt (Miền Tây) | đ/quả | 2.100-2.200 | 2,190 | 160 | 7.9 | 520 | 31.1 |
Nguồn: Channuoivietnam.com |
Từ khóa
- giá sản phẩm chăn nuôi li> ul>
Tin liên quan
- 529 cơ sở chăn nuôi được công nhận an toàn đối với bệnh Dịch tả heo Châu Phi
- Ký kết hợp tác giữa Hội Chăn nuôi Việt Nam và Hiệp hội Thương nhân thịt Singapore
- Ảnh hưởng của chất béo đến năng suất, chất lượng và thành phần axit béo của trứng
- Nhập khẩu lúa mì 10 tháng đầu năm 2024 tăng cả lượng và kim ngạch
- Quảng Ninh: Móng Cái chủ động phòng dịch cho đàn vật nuôi
- Nhập khẩu thịt heo có thể tăng trở lại vào quý IV
- Có hiện tượng một số doanh nghiệp chăn nuôi lớn tiêu thụ gia súc nhiễm dịch bệnh
- Hiệu quả từ các hầm biogas trong chăn nuôi trong hành trình giảm 30% phát thải khí mê – tan
- Sản lượng thịt lợn của Trung Quốc giảm trong bối cảnh nhu cầu yếu
- Nhập khẩu đậu tương 10 tháng đầu năm 2024 trị giá gần 935,84 triệu USD
Tin mới nhất
T6,22/11/2024
- Ký kết hợp tác giữa Hội Chăn nuôi Việt Nam và Hiệp hội Thương nhân thịt Singapore
- Ảnh hưởng của chất béo đến năng suất, chất lượng và thành phần axit béo của trứng
- Nhập khẩu lúa mì 10 tháng đầu năm 2024 tăng cả lượng và kim ngạch
- Quảng Ninh: Móng Cái chủ động phòng dịch cho đàn vật nuôi
- Nhập khẩu thịt heo có thể tăng trở lại vào quý IV
- Có hiện tượng một số doanh nghiệp chăn nuôi lớn tiêu thụ gia súc nhiễm dịch bệnh
- Hiệu quả từ các hầm biogas trong chăn nuôi trong hành trình giảm 30% phát thải khí mê – tan
- Sản lượng thịt lợn của Trung Quốc giảm trong bối cảnh nhu cầu yếu
- Nhập khẩu đậu tương 10 tháng đầu năm 2024 trị giá gần 935,84 triệu USD
- Tập đoàn Mavin: 02 trang trại heo đạt tiêu chuẩn toàn cầu Global GAP (phiên bản S.L.P)
- Hiệu quả từ nuôi vịt xiêm trên sàn lưới
- 147 nhà sản xuất thức ăn chăn nuôi hàng đầu thế giới năm 2023: New Hope chiếm giữ vị trí số 1
- Một số ứng dụng công nghệ sinh học trong chăn nuôi
- Nghiên cứu mới giúp gà thả vườn tăng cân, giảm nhiễm bệnh
- Hiệu quả liên kết chăn nuôi gia cầm theo hình thức gia công
- Quy trình nuôi dưỡng và chăm sóc heo thịt
- Các quy trình ngoại khoa trên heo con và những vấn đề cần lưu ý
- Bệnh Dịch tả heo châu Phi: Làm tốt An toàn sinh học đến đâu, rủi ro bệnh càng thấp tới đó!
- Quy trình xử lí chuồng trại sau khi bị nhiễm dịch tả heo châu Phi
- Bệnh gạo lợn: Những điều cần biết
Bình luận mới nhất