Giá sản phẩm chăn nuôi (giá tại trại) cả nước ngày 10/5/2022 - Tạp chí Chăn nuôi Việt Nam
    • Giá heo (lợn) hơi miền Bắc từ 56.000 - 58.000 đ/kg
    • Giá heo (lợn) hơi Hà Nội, Hưng Yên 58.000 đ/kg
    • Giá heo (lợn) hơi  Vĩnh Phúc 56.000 đ/kg
    • Giá heo (lợn) hơi miền Trung và Tây Nguyên từ 55.000 - 58.000 đ/kg
    • Giá heo (lợn) hơi Quảng Trị 55.000 đ/kg
    • Giá heo (lợn) hơi Lâm Đồng, Bình Thuận 58.000đ/kg
    • Giá heo (lợn) hơi Nghệ An 57.000đ/kg
    • Giá heo (lợn) hơi miền Nam từ 56.000 - 59.000 đ/kg
    • Giá heo (lợn) hơi Đồng Nai 58.000 đ/kg
    • Giá heo (lợn) hơi Bến Tre 56.000 đ/kg
    • Giá heo (lợn) hơi Kiên Giang 59.000 đ/kg
    •  
  • Giá sản phẩm chăn nuôi (giá tại trại) cả nước ngày 10/5/2022

    Giá sản phẩm chăn nuôi cả nước (tại trại) cập nhật ngày 10/5/2022, bao gồm: giá lợn hơi, giá gà hơi, giá vịt…

     

    GIÁ SẢN PHẨM CHĂN NUÔI (TẠI TRẠI) CẢ NƯỚC NGÀY 10/05/2022
    Sản phẩm Đơn vị tính Giá ngày 10/05/2022  Giá bình quân trong tháng   So giá BQ tháng trước  So giá BQ năm trước 
    (đồng)  (đồng)   (đồng)   (%)   (đồng)   (%) 
    Heo thịt hơi (Miền Bắc) đ/kg  54.000-56.000           54,900 1300 2.4 -16800 -23.4
    Heo thịt hơi (Miền Trung) đ/kg  55.000-56.000           54,700 1700 3.2 -17600 -24.3
    Heo thịt hơi (Miền Đông) đ/kg  55.000-56.000           55,400 1900 3.6 -15,700 -22.1
    Heo thịt hơi (Miền Tây) đ/kg  55.000-57.000           55,300 2900 5.5 -16,400 -22.9
    Gà con giống lông màu (Miền Bắc) đ/con 1 ngày tuổi  10.000-13.000           10,900 100 0.9 5,600 105.7
    Gà con giống lông màu (Miền Trung) đ/con 1 ngày tuổi  9.000-13.000           10,700 200 1.9 4,860 83.2
    Gà con giống lông màu (Miền Đông) đ/con 1 ngày tuổi  8.500-9.000            8,700 750 9.4 4,060 87.5
    Gà con giống lông màu (Miền Tây) đ/con 1 ngày tuổi  9.500-10.000            9,650 1200 14.2 4,150 75.5
    Gà thịt lông màu ngắn ngày (Miền Bắc) đ/kg             58,000          50,400 7000 16.1 12,800 34.0
    Gà thịt lông màu ngắn ngày (Miền Trung) đ/kg             58,000          50,800 7200 16.5 13,400 35.8
    Gà thịt lông màu ngắn ngày (Miền Đông) đ/kg             58,000          52,000 8400 19.3 15,200 41.3
    Gà thịt lông màu ngắn ngày (Miền Tây) đ/kg             59,000          53,000 8400 18.8 15,000 39.5
    Gà con giống thịt (Miền Bắc) đ/con 1 ngày tuổi               6,000           6,800          800 13.3 1,600 30.8
    Gà con giống thịt (Miền Trung) đ/con 1 ngày tuổi               8,000           8,000            –   0.0 -800 -9.1
    Gà con giống thịt (Miền Đông) đ/con 1 ngày tuổi               8,000           8,000            –   0.0 -800 -9.1
    Gà con giống thịt (Miền Tây) đ/con 1 ngày tuổi               8,000           8,000            –   0.0 -800 -9.1
    Gà thịt (Miền Bắc) đ/kg             35,000          34,000 -2400 -6.6 13,400 65.0
    Gà thịt (Miền Trung) đ/kg             28,000          29,600 200 0.7 4,400 17.5
    Gà thịt (Miền Đông) đ/kg             28,000          28,800 -400 -1.4 2,200 8.3
    Gà thịt (Miền Tây) đ/kg             28,000          28,800 200 0.7 2,000 7.5
    Gà con giống trứng (Miền Bắc) đ/con 1 ngày tuổi             10,000          10,000            –   0.0 1,200 13.6
    Gà con giống trứng (Miền Trung) đ/con 1 ngày tuổi             10,000          10,000            –   0.0 1,200 13.6
    Gà con giống trứng (Miền Đông) đ/con 1 ngày tuổi             10,000          10,000            –   0.0 1,200 13.6
    Gà con giống trứng (Miền Tây) đ/con 1 ngày tuổi             10,000          10,000            –   0.0 1,200 13.6
    Trứng gà (Miền Bắc) đ/quả  2.300-2.500            2,420 130 5.7 1,060 77.9
    Trứng gà (Miền Trung) đ/quả  2.400-2.700            2,520 220 9.6 1,150 83.9
    Trứng gà (Miền Đông) đ/quả  2.200-2.300            2,250 310 16.0 1,100 95.7
    Trứng gà (Miền Tây) đ/quả  2.100-2.200            2,130 350 19.7 1,030 93.6
    Vịt giống Super-M (Miền Đông) đ/con 1 ngày tuổi  10.000-12.000           10,600 1500 16.5 -3,600 -25.4
    Vịt giống Grimaud (Miền Đông) đ/con 1 ngày tuổi  12.000-13.000           11,700 1690 16.9 -4,300 -26.9
    Vịt giống Bố mẹ Super-M (Miền Đông) đ/trống 1 ngày tuổi             33,000          33,000            –   0.0 0 0.0
    Vịt giống Bố mẹ Super-M (Miền Đông) đ/mái 1 ngày tuổi             30,000          30,000            –   0.0 0 0.0
    Vịt giống Bố mẹ Grimaud (Miền Đông) đ/trống 1 ngày tuổi             53,000          53,000            –   0.0 0 0.0
    Vịt giống Bố mẹ Grimaud (Miền Đông) đ/mái 1 ngày tuổi             50,000          50,000            –   0.0 0 0.0
    Vịt thịt Super-M (Miền Đông) đ/kg  43.000-44.000           40,500 4800 13.4 -3,200 -7.3
    Vịt thịt Grimaud (Miền Đông) đ/kg  45.000-46.000           41,700 4400 11.8 -4,200 -9.2
    Trứng vịt (Miền Bắc) đ/quả  2.500-2.800            2,610 120 4.8 790 43.4
    Trứng vịt (Miền Trung) đ/quả  2.500-2.800            2,710 210 8.4 880 48.1
    Trứng vịt (Miền Đông) đ/quả  2.300-2.400            2,390 160 7.2 640 36.6
    Trứng vịt (Miền Tây) đ/quả  2.100-2.200            2,190 160 7.9 520 31.1
    Nguồn: Channuoivietnam.com              

    Để lại comment của bạn

    Bình luận mới nhất

    • [Tạp chí Chăn nuôi Việt Nam] – Theo UBND xã Minh Châu – Ba Vì – Hà Nội, xác định lợi thế về đất đai, khí hậu nên những năm qua đã đẩy mạnh sản xuất nông nghiệp là chính, trong đó xã tập trung đến phát triển chăn nuôi bò sinh sản, bò thịt. […]

    • [Tạp chí Chăn nuôi Việt Nam] – Trong bối cảnh bệnh Dịch tả lợn châu Phi (DTLCP) đã xảy ra tại TP Hồ Chí Minh, thành phố càng nỗ lực thực hiện các biện pháp kiểm soát chăn nuôi, giết mổ và tiêu thụ gắt gao. Hơn nữa, khảo sát một đêm tại thị trường […]

    • [Tạp chí Chăn nuôi Việt Nam] – Anh Trần Văn Toản, ở khu vực Bình Yên B, phường Long Hòa, quận Bình Thủy, TP. Cần Thơ là người đầu tiên ở Đồng bằng sông Cửu Long mở trang trại nuôi chim công rất thành công mà cho thu nhập hơn 200 triệu đồng/năm.   1/ […]

    • Giống chim này có khả năng thích ứng cao với điều kiện khí hậu ở nước ta, tỷ lệ nuôi sống đạt 94-99%.

    • Để đàn gà sinh trưởng phát triển tốt có tỷ lệ sống cao cần thực hiện tốt kỹ thuật úm gà con

    • Việt Nam cùng với Trung Quốc, Nhật Bản, Hàn Quốc, Mỹ… là những nước đã nuôi trồng thành công đông trùng hạ thảo.

    • Gà vảy cá được mệnh danh là “mỹ kê” đã được nhiều đại gia Việt sẵn sàng chi tiền triệu để hữu cặp gà vảy cá đẹp.

    • Cừu chính là loài vật nuôi thích hợp với những điều kiện khắc nghiệt của vùng đất Ninh Thuận.

    • Nghề nuôi chim cút đẻ hiện đang phổ biến ở rất nhiều hộ gia đình tại các địa phương và mang lại hiệu quả kinh tế khá.

    • Tỉnh Phú Thọ với địa hình đa dạng: nhiều gò, đồi thấp, dải đồng bằng thuận lợi cho chăn nuôi, trong đó, có chăn nuôi gà lông màu.