Giá sản phẩm chăn nuôi (giá tại trại) cả nước ngày 18/10/2022
Giá sản phẩm chăn nuôi cả nước (tại trại) cập nhật ngày 18/10/2022, bao gồm: giá lợn hơi, giá gà hơi, giá vịt…
- Giá sản phẩm chăn nuôi (giá tại trại) cả nước ngày 11/10/2022
- Giá sản phẩm chăn nuôi (giá tại trại) cả nước ngày 04/10/2022
- Giá sản phẩm chăn nuôi ngày 3/10/2022
GIÁ SẢN PHẨM CHĂN NUÔI (TẠI TRẠI) CẢ NƯỚC NGÀY 18/10/2022 | |||||||
Sản phẩm | Đơn vị tính | Giá ngày | Giá bình quân | So giá BQ | So giá BQ | ||
18/10/2022 | trong tháng | tháng trước | năm trước | ||||
(đồng) | (đồng) | (đồng) | (%) | (đồng) | (%) | ||
Heo thịt hơi (Miền Bắc) | đ/kg | 58.000-60.000 | 61.000 | -6700 | -9,9 | 18.900 | 44,9 |
Heo thịt hơi (Miền Trung) | đ/kg | 57.000-59.500 | 60.050 | -4750 | -7,3 | 15.550 | 34,9 |
Heo thịt hơi (Miền Đông) | đ/kg | 56.000-57.000 | 57.400 | -6200 | -9,7 | 13.400 | 30,5 |
Heo thịt hơi (Miền Tây) | đ/kg | 54.000-56.000 | 55.700 | -7300 | -11,6 | 11.400 | 25,7 |
Gà con giống lông màu (Miền Bắc) | đ/con 1 ngày tuổi | 7.000-11.000 | 10.900 | -3300 | -23,2 | 4.100 | 60,3 |
Gà con giống lông màu (Miền Trung) | đ/con 1 ngày tuổi | 8.000-11.000 | 10.800 | -2900 | -21,2 | 4.100 | 61,2 |
Gà con giống lông màu (Miền Đông) | đ/con 1 ngày tuổi | 8.000-9.000 | 10.700 | -150 | -1,4 | 5.450 | 103,8 |
Gà con giống lông màu (Miền Tây) | đ/con 1 ngày tuổi | 9.000-9.500 | 11.250 | -300 | -2,6 | 5.200 | 86,0 |
Gà thịt lông màu ngắn ngày (Miền Bắc) | đ/kg | 32.000 | 34.400 | -2600 | -7,0 | 2.600 | 8,2 |
Gà thịt lông màu ngắn ngày (Miền Trung) | đ/kg | 32.000 | 34.400 | -2600 | -7,0 | 2.600 | 8,2 |
Gà thịt lông màu ngắn ngày (Miền Đông) | đ/kg | 32.000 | 34.400 | -2600 | -7,0 | 2.600 | 8,2 |
Gà thịt lông màu ngắn ngày (Miền Tây) | đ/kg | 32.000 | 34.200 | -1400 | -3,9 | 1.400 | 4,3 |
Gà thịt (Miền Bắc) | đ/kg | 37.000 | 35.800 | 1200 | 3,5 | 12.000 | 50,4 |
Gà thịt (Miền Trung) | đ/kg | 33.000 | 30.000 | -5000 | -14,3 | 10.200 | 51,5 |
Gà thịt (Miền Đông) | đ/kg | 33.000 | 30.000 | -4600 | -13,3 | 10.800 | 56,3 |
Gà thịt (Miền Tây) | đ/kg | 33.000 | 30.000 | -4400 | -12,8 | 9.600 | 47,1 |
Trứng gà (Miền Bắc) | đ/quả | 2.350-2.550 | 2.460 | -230 | -8,6 | 740 | 43,0 |
Trứng gà (Miền Trung) | đ/quả | 2.300-2.500 | 2.410 | -260 | -9,7 | 640 | 36,2 |
Trứng gà (Miền Đông) | đ/quả | 2.300-2.400 | 2.530 | -60 | -2,3 | 800 | 46,2 |
Trứng gà (Miền Tây) | đ/quả | 2.200-2.300 | 2.370 | -20 | -0,8 | 740 | 45,4 |
Vịt giống Super-M (Miền Đông) | đ/con 1 ngày tuổi | 9.500-10.000 | 11.750 | -4350 | -27,0 | 50 | 0,4 |
Vịt giống Grimaud (Miền Đông) | đ/con 1 ngày tuổi | 10.500-11.000 | 13.150 | -4750 | -26,5 | -550 | -4,0 |
Vịt giống Bố mẹ Super-M (Miền Đông) | đ/trống 1 ngày tuổi | 40.000 | 40.000 | – | 0,0 | 7.000 | 21,2 |
Vịt giống Bố mẹ Super-M (Miền Đông) | đ/mái 1 ngày tuổi | 35.000 | 35.000 | – | 0,0 | 5.000 | 16,7 |
Vịt giống Bố mẹ Grimaud (Miền Đông) | đ/trống 1 ngày tuổi | 55.000 | 55.000 | – | 0,0 | 2.000 | 3,8 |
Vịt giống Bố mẹ Grimaud (Miền Đông) | đ/mái 1 ngày tuổi | 50.000 | 50.000 | – | 0,0 | 0 | 0,0 |
Vịt thịt Super-M (Miền Đông) | đ/kg | 35.000-36.000 | 36.700 | -4000 | -9,8 | -6.800 | -15,6 |
Vịt thịt Grimaud (Miền Đông) | đ/kg | 36.000-37.000 | 37.800 | -4300 | -10,2 | -7.700 | -16,9 |
Trứng vịt (Miền Bắc) | đ/quả | 2.900-3.200 | 2.950 | 50 | 1,7 | 710 | 31,7 |
Trứng vịt (Miền Trung) | đ/quả | 2.800-3.000 | 2.860 | -30 | -1,0 | 570 | 24,9 |
Trứng vịt (Miền Đông) | đ/quả | 2.700-2.800 | 2.750 | 0 | 0,0 | 620 | 29,1 |
Trứng vịt (Miền Tây) | đ/quả | 2.300-2.400 | 2.430 | -120 | -4,7 | 480 | 24,6 |
Nguồn: Channuoivietnam.com
Từ khóa
- giá sản phẩm chăn nuôi li> ul>
Tin liên quan
- 529 cơ sở chăn nuôi được công nhận an toàn đối với bệnh Dịch tả heo Châu Phi
- Ký kết hợp tác giữa Hội Chăn nuôi Việt Nam và Hiệp hội Thương nhân thịt Singapore
- Ảnh hưởng của chất béo đến năng suất, chất lượng và thành phần axit béo của trứng
- Nhập khẩu lúa mì 10 tháng đầu năm 2024 tăng cả lượng và kim ngạch
- Quảng Ninh: Móng Cái chủ động phòng dịch cho đàn vật nuôi
- Nhập khẩu thịt heo có thể tăng trở lại vào quý IV
- Có hiện tượng một số doanh nghiệp chăn nuôi lớn tiêu thụ gia súc nhiễm dịch bệnh
- Hiệu quả từ các hầm biogas trong chăn nuôi trong hành trình giảm 30% phát thải khí mê – tan
- Sản lượng thịt lợn của Trung Quốc giảm trong bối cảnh nhu cầu yếu
- Nhập khẩu đậu tương 10 tháng đầu năm 2024 trị giá gần 935,84 triệu USD
Tin mới nhất
T6,22/11/2024
- Ký kết hợp tác giữa Hội Chăn nuôi Việt Nam và Hiệp hội Thương nhân thịt Singapore
- Ảnh hưởng của chất béo đến năng suất, chất lượng và thành phần axit béo của trứng
- Nhập khẩu lúa mì 10 tháng đầu năm 2024 tăng cả lượng và kim ngạch
- Quảng Ninh: Móng Cái chủ động phòng dịch cho đàn vật nuôi
- Nhập khẩu thịt heo có thể tăng trở lại vào quý IV
- Có hiện tượng một số doanh nghiệp chăn nuôi lớn tiêu thụ gia súc nhiễm dịch bệnh
- Hiệu quả từ các hầm biogas trong chăn nuôi trong hành trình giảm 30% phát thải khí mê – tan
- Sản lượng thịt lợn của Trung Quốc giảm trong bối cảnh nhu cầu yếu
- Nhập khẩu đậu tương 10 tháng đầu năm 2024 trị giá gần 935,84 triệu USD
- Tập đoàn Mavin: 02 trang trại heo đạt tiêu chuẩn toàn cầu Global GAP (phiên bản S.L.P)
- Hiệu quả từ nuôi vịt xiêm trên sàn lưới
- 147 nhà sản xuất thức ăn chăn nuôi hàng đầu thế giới năm 2023: New Hope chiếm giữ vị trí số 1
- Một số ứng dụng công nghệ sinh học trong chăn nuôi
- Nghiên cứu mới giúp gà thả vườn tăng cân, giảm nhiễm bệnh
- Hiệu quả liên kết chăn nuôi gia cầm theo hình thức gia công
- Quy trình nuôi dưỡng và chăm sóc heo thịt
- Các quy trình ngoại khoa trên heo con và những vấn đề cần lưu ý
- Bệnh Dịch tả heo châu Phi: Làm tốt An toàn sinh học đến đâu, rủi ro bệnh càng thấp tới đó!
- Quy trình xử lí chuồng trại sau khi bị nhiễm dịch tả heo châu Phi
- Bệnh gạo lợn: Những điều cần biết
Bình luận mới nhất