Giá sản phẩm chăn nuôi (giá tại trại) cả nước ngày 18/10/2022 - Tạp chí Chăn nuôi Việt Nam
    • Giá heo (lợn) hơi miền Bắc từ 61.000 - 64.000 đ/kg
    • Giá heo (lợn) hơi Hà Nội, Hưng Yên 64.000 đ/kg
    • Giá heo (lợn) hơi Yên Bái 63.000 đ/kg
    • Giá heo (lợn) hơi Lào Cai 62.000 đ/kg
    • Giá heo (lợn) hơi miền Trung và Tây Nguyên từ 58.000 - 62.000 đ/kg
    • Giá heo (lợn) hơi Quảng Trị 60.000 đ/kg
    • Giá heo (lợn) hơi Nghệ An 62.000đ/kg
    • Giá heo (lợn) hơi Ninh Thuận 60.000đ/kg
    • Giá heo (lợn) hơi Đắk Lắk 58.000đ/kg
    • Giá heo (lợn) hơi miền Nam từ 59.000 - 62.000 đ/kg
    • Giá heo (lợn) hơi Đồng Nai 60.000 đ/kg
    • Giá heo (lợn) hơi Cần Thơ 62.000 đ/kg
    • Giá heo (lợn) hơi TP. Hồ Chí Minh 61.000 đ/kg
    •  
  • Giá sản phẩm chăn nuôi (giá tại trại) cả nước ngày 18/10/2022

    Giá sản phẩm chăn nuôi cả nước (tại trại) cập nhật ngày 18/10/2022, bao gồm: giá lợn hơi, giá gà hơi, giá vịt…

     

     

    GIÁ SẢN PHẨM CHĂN NUÔI (TẠI TRẠI) CẢ NƯỚC NGÀY 18/10/2022
    Sản phẩm Đơn vị tính Giá ngày  Giá bình quân   So giá BQ   So giá BQ 
    18/10/2022  trong tháng    tháng trước   năm trước 
    (đồng)  (đồng)   (đồng)   (%)   (đồng)   (%) 
    Heo thịt hơi (Miền Bắc) đ/kg  58.000-60.000   61.000 -6700 -9,9  18.900 44,9
    Heo thịt hơi (Miền Trung) đ/kg  57.000-59.500   60.050 -4750 -7,3  15.550 34,9
    Heo thịt hơi (Miền Đông) đ/kg  56.000-57.000   57.400 -6200 -9,7 13.400 30,5
    Heo thịt hơi (Miền Tây) đ/kg  54.000-56.000   55.700 -7300 -11,6 11.400 25,7
    Gà con giống lông màu (Miền Bắc) đ/con 1 ngày tuổi  7.000-11.000   10.900 -3300 -23,2 4.100 60,3
    Gà con giống lông màu (Miền Trung) đ/con 1 ngày tuổi  8.000-11.000   10.800 -2900 -21,2 4.100 61,2
    Gà con giống lông màu (Miền Đông) đ/con 1 ngày tuổi  8.000-9.000   10.700 -150 -1,4 5.450 103,8
    Gà con giống lông màu (Miền Tây) đ/con 1 ngày tuổi  9.000-9.500   11.250 -300 -2,6 5.200 86,0
    Gà thịt lông màu ngắn ngày (Miền Bắc) đ/kg  32.000  34.400 -2600 -7,0 2.600 8,2
    Gà thịt lông màu ngắn ngày (Miền Trung) đ/kg  32.000  34.400 -2600 -7,0 2.600 8,2
    Gà thịt lông màu ngắn ngày (Miền Đông) đ/kg  32.000  34.400 -2600 -7,0 2.600 8,2
    Gà thịt lông màu ngắn ngày (Miền Tây) đ/kg  32.000  34.200 -1400 -3,9 1.400 4,3
    Gà thịt (Miền Bắc) đ/kg  37.000  35.800 1200 3,5 12.000 50,4
    Gà thịt (Miền Trung) đ/kg  33.000  30.000 -5000 -14,3 10.200 51,5
    Gà thịt (Miền Đông) đ/kg  33.000  30.000 -4600 -13,3 10.800 56,3
    Gà thịt (Miền Tây) đ/kg  33.000  30.000 -4400 -12,8 9.600 47,1
    Trứng gà (Miền Bắc) đ/quả  2.350-2.550   2.460 -230 -8,6 740 43,0
    Trứng gà (Miền Trung) đ/quả  2.300-2.500   2.410 -260 -9,7 640 36,2
    Trứng gà (Miền Đông) đ/quả  2.300-2.400   2.530 -60 -2,3 800 46,2
    Trứng gà (Miền Tây) đ/quả  2.200-2.300   2.370 -20 -0,8 740 45,4
    Vịt giống Super-M (Miền Đông) đ/con 1 ngày tuổi  9.500-10.000   11.750 -4350 -27,0 50 0,4
    Vịt giống Grimaud (Miền Đông) đ/con 1 ngày tuổi  10.500-11.000   13.150 -4750 -26,5 -550 -4,0
    Vịt giống Bố mẹ Super-M (Miền Đông) đ/trống 1 ngày tuổi  40.000  40.000  – 0,0 7.000 21,2
    Vịt giống Bố mẹ Super-M (Miền Đông) đ/mái 1 ngày tuổi  35.000  35.000  – 0,0 5.000 16,7
    Vịt giống Bố mẹ Grimaud (Miền Đông) đ/trống 1 ngày tuổi  55.000  55.000  –   0,0 2.000 3,8
    Vịt giống Bố mẹ Grimaud (Miền Đông) đ/mái 1 ngày tuổi  50.000  50.000  –   0,0 0 0,0
    Vịt thịt Super-M (Miền Đông) đ/kg  35.000-36.000   36.700 -4000 -9,8 -6.800 -15,6
    Vịt thịt Grimaud (Miền Đông) đ/kg  36.000-37.000   37.800 -4300 -10,2 -7.700 -16,9
    Trứng vịt (Miền Bắc) đ/quả  2.900-3.200   2.950 50 1,7 710 31,7
    Trứng vịt (Miền Trung) đ/quả  2.800-3.000   2.860 -30 -1,0 570 24,9
    Trứng vịt (Miền Đông) đ/quả  2.700-2.800   2.750 0 0,0 620 29,1
    Trứng vịt (Miền Tây) đ/quả  2.300-2.400   2.430 -120 -4,7 480 24,6

     

    Nguồn: Channuoivietnam.com

    Để lại comment của bạn

    Bình luận mới nhất

  • Nguyễn Mạnh
  • Bài viết đã cung cấp rất nhiều thông tin hữu ích! Nếu bạn đang tìm kiếm thêm nguồn cung cấp bột đá, đá hạt, vôi bột và bột dolomite chất lượng cao cho các ngành sản xuất, hãy ghé thăm bột đá đá hạt dolomite vôi bột . Chúng tôi tự hào mang đến sản phẩm với tiêu chuẩn nghiêm ngặt, giá cả cạnh tranh và giao hàng nhanh chóng. Rất hân hạnh được hợp tác cùng bạn!

  • Đỗ Đại Trùng Dương
  • Tôi muốn liên kết.

    • [Tạp chí Chăn nuôi Việt Nam] – Theo UBND xã Minh Châu – Ba Vì – Hà Nội, xác định lợi thế về đất đai, khí hậu nên những năm qua đã đẩy mạnh sản xuất nông nghiệp là chính, trong đó xã tập trung đến phát triển chăn nuôi bò sinh sản, bò thịt. […]

    • [Tạp chí Chăn nuôi Việt Nam] – Trong bối cảnh bệnh Dịch tả lợn châu Phi (DTLCP) đã xảy ra tại TP Hồ Chí Minh, thành phố càng nỗ lực thực hiện các biện pháp kiểm soát chăn nuôi, giết mổ và tiêu thụ gắt gao. Hơn nữa, khảo sát một đêm tại thị trường […]

    • [Tạp chí Chăn nuôi Việt Nam] – Anh Trần Văn Toản, ở khu vực Bình Yên B, phường Long Hòa, quận Bình Thủy, TP. Cần Thơ là người đầu tiên ở Đồng bằng sông Cửu Long mở trang trại nuôi chim công rất thành công mà cho thu nhập hơn 200 triệu đồng/năm.   1/ […]

    • Giống chim này có khả năng thích ứng cao với điều kiện khí hậu ở nước ta, tỷ lệ nuôi sống đạt 94-99%.

    • Để đàn gà sinh trưởng phát triển tốt có tỷ lệ sống cao cần thực hiện tốt kỹ thuật úm gà con

    • Việt Nam cùng với Trung Quốc, Nhật Bản, Hàn Quốc, Mỹ… là những nước đã nuôi trồng thành công đông trùng hạ thảo.

    • Gà vảy cá được mệnh danh là “mỹ kê” đã được nhiều đại gia Việt sẵn sàng chi tiền triệu để hữu cặp gà vảy cá đẹp.

    • Cừu chính là loài vật nuôi thích hợp với những điều kiện khắc nghiệt của vùng đất Ninh Thuận.

    • Nghề nuôi chim cút đẻ hiện đang phổ biến ở rất nhiều hộ gia đình tại các địa phương và mang lại hiệu quả kinh tế khá.

    • Tỉnh Phú Thọ với địa hình đa dạng: nhiều gò, đồi thấp, dải đồng bằng thuận lợi cho chăn nuôi, trong đó, có chăn nuôi gà lông màu.