Tình hình chăn nuôi Việt Nam giai đoạn 2019-2023 - Tạp chí Chăn nuôi Việt Nam
    • Giá heo (lợn) hơi miền Bắc từ 62.000 - 64.000 đ/kg
    • Giá heo (lợn) hơi Hà Nội, Hưng Yên 64.000 đ/kg
    • Giá heo (lợn) hơi Yên Bái 63.000 đ/kg
    • Giá heo (lợn) hơi Lào Cai 62.000 đ/kg
    • Giá heo (lợn) hơi miền Trung và Tây Nguyên từ 60.000 - 63.000 đ/kg
    • Giá heo (lợn) hơi Quảng Trị 61.000 đ/kg
    • Giá heo (lợn) hơi Nghệ An 63.000đ/kg
    • Giá heo (lợn) hơi Ninh Thuận 62.000đ/kg
    • Giá heo (lợn) hơi Khánh Hòa 60.000đ/kg
    • Giá heo (lợn) hơi miền Nam từ 61.000 - 64.000 đ/kg
    • Giá heo (lợn) hơi Đồng Nai 63.000 đ/kg
    • Giá heo (lợn) hơi Cần Thơ 64.000 đ/kg
    • Giá heo (lợn) hơi TP. Hồ Chí Minh 62.000 đ/kg
    •  
  • Tình hình chăn nuôi Việt Nam giai đoạn 2019-2023

    Số lượng gia súc, gia cầm giai đoạn 2019 – 2023

    Tốc độ tăng trưởng bình quân: 3,8 %/năm

    Tốc độ tăng trưởng bình quân: 0,2 %/năm

    Tốc độ tăng trưởng bình quân: -2,8 %/năm

     

    Nguồn: Cục Chăn nuôi (5/2024)

     

    Sản phẩm chăn nuôi giai đoạn 2019 – 2023

     

    TT

    No

     

    Sản phẩm

    Products

     

    ĐV

    Unit

    2019

    2020

    2021

    2022

    2023

    Tăng giảm trung bình (%)

    Difference (%)

    I

    Thịt hơi các loại

    Meat L.W.

    1.000 tấn

    Thous. tons

    6.345,0

    6.480,2

    6.854,7

    7.358,9

    7.846,2

    5,3

     

    1

    Thịt lợn

    Pork

    1.000 tấn

    Thous. tons

    4.098,1

    4.013,5

    4.224,3

    4.539,2

    4.842,2

    4,2

    Tỷ lệ (Ratio)

    %

    64,6

    61,9

    61,6

    61,7

    61,7

     

     

    2

    Thịt gia cầm

    Poultry meat

    1.000 tấn

    Thous.tons

    1.669,6

    1.871,9

    2.010,5

    2.178,6

    2.349,6

    8,5

    Tỷ lệ (Ratio)

    %

    26,3

    28,9

    29,3

    29,6

    30,0

     

     

    3

    Thịt trâu, bò

    Beef, buffalo meat

    1.000 tấn

    Thous.tons

    547,3

    562,3

    584,9

    601,1

    612,5

    2,8

    Tỷ lệ (Ratio)

    %

    8,6

    8,7

    8,5

    8,2

    7,8

     

     

    4

    Thịt dê, cừu

    Goat, sheep meat

    1.000 tấn

    Thous.tons

    30,0

    32,5

    35,0

    40,0

    41,9

    8,4

    Tỷ lệ (Ratio)

    %

    0,5

    0,5

    0,5

    0,5

    0,5

     

     

    II

    Trứng gia cầm

    Eggs

    Triệu quả

    Mill.

    15.355,4

    16.656,5

    17.625,7

    18.260,9

    19.145,6

    5,5

    III

    Sữa tươi

    Fresh milk

    1.000 tấn

    Thous.tons

    986,1

    1.049,3

    1.061,5

    1.124,7

    1.185,3

    4,6

    Nguồn: Tổng cục Thống kê 2019-2023

     

    Mục tiêu ngành chăn nuôi đến năm 2025 và 2030

    TT

    No

    Sản phẩm

    Products

    ĐVT

    Unit

    Năm/Year

    2025

    2030

    Thịt hơi (L.W)

    Thịt xẻ

    (Carcass)

    Thịt hơi (L.W)

    Thịt xẻ

    (Carcass)

    1

    Tổng sản lượng thịt

    Meat in total

    1.000 tấn

    Thous. tons

    7.306,2

    5.264,6

    8.883,0

    6.363,6

     

    Thịt lợn

    Pork

    1.000 tấn

    Thous. tons

    4.450,2

    3.337,6

    5.016,2

    3.762,2

    Thịt trâu bò, dê, cừu

    Beef, buffalo, goat and sheep meat

    1.000 tấn

    Thous. tons

    860,3

    430,2

    1.194,8

    597,4

    Thịt gia cầm

    Poultry meat

    1.000 tấn

    Thous. tons

    1.995,7

    1.496,8

    2.672,0

    2.004,0

    2

    Trứng gia cầm

    Eggs

    Triệu quả

    Mill.

    18.500,0

    23.020,0

    3

    Sữa tươi

    Fresh milk

    1.000 tấn

    Thous. tons

    1.710,6

    2.600,0

    4

    TĂCN công nghiệp

    Total commercial feeds

    1.000 tấn

    Thous. tons

    24.000 – 25.000

    30.000 – 32.000

    Nguồn: Chiến lược Phát triển chăn nuôi giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2045 (theo QĐ 1520/QĐ-TTg ngày 06/10/2020)

     

    Lượng chất thải rắn, lỏng phát sinh từ hoạt động chăn nuôi

     

    Phát thải khí nhà kính trong hoạt động chăn nuôi (ĐVT: triệu tấn CO2)

     

    Phát thải KNK  từ Chăn nuôi

    2010

    2014

    2016

    2020

    2025

    Tổng (Total)

    18,0

    19,1

    18,5

    30,9

    34,1

    Tiêu hóa thức ăn

    9,5

    10,2

    12,4

    18,8

    21,0

    Quản lý chất thải

    8,6

    8,9

    6,1

    12,1

    13,1

    Nguồn: Cục Chăn nuôi, tháng 5/2024

     

    • COP26, COP 28: Việt Nam đã cam kết đưa phát thải ròng về “0” vào 2050; giảm khí metan 30% tính đến năm 2030.
    • Quyết định số 942/QĐ-TTg ngày 05/8/2022: Phát thải khí mê tan trong chăn nuôi không vượt quá 16,8 triệu tấn (năm 2025) và 15,2 triệu tấn (năm 2030).
    • Quyết định 1693/QĐ-BNN-KHCN ngày 28/4/2023: Tổng lượng giảm phát thải KNK trong lĩnh vực trồng trọt và chăn nuôi giảm tối thiểu là 14,26 triệu tấn CO2tđ (năm 2025) và 42,85 triệu tấn CO2tđ (năm 2030).

     

    Sản lượng TĂCN công nghiệp sản xuất tại Việt Nam giai đoạn 2019 – 2023

    Nguồn: Cục Chăn nuôi, tháng 5/2024

     

    Số lượng nhà máy TACN tại Việt Nam giai đoạn 2019 – 2023

    Phân bố số lượng nhà máy TACN theo vùng sinh thái năm 2023

    Nguồn: Cục Chăn nuôi, tháng 5/2024

     

    SẢN PHẨM HALAL VÀ CƠ HỘI XUẤT KHẨU SẢN PHẨM HALAL CỦA VIỆT NAM

     

    Để lại comment của bạn

    Bình luận mới nhất

  • Phạm văn hiệp
  • 0379889599

    • [Tạp chí Chăn nuôi Việt Nam] – Theo UBND xã Minh Châu – Ba Vì – Hà Nội, xác định lợi thế về đất đai, khí hậu nên những năm qua đã đẩy mạnh sản xuất nông nghiệp là chính, trong đó xã tập trung đến phát triển chăn nuôi bò sinh sản, bò thịt. […]

    • [Tạp chí Chăn nuôi Việt Nam] – Trong bối cảnh bệnh Dịch tả lợn châu Phi (DTLCP) đã xảy ra tại TP Hồ Chí Minh, thành phố càng nỗ lực thực hiện các biện pháp kiểm soát chăn nuôi, giết mổ và tiêu thụ gắt gao. Hơn nữa, khảo sát một đêm tại thị trường […]

    • [Tạp chí Chăn nuôi Việt Nam] – Anh Trần Văn Toản, ở khu vực Bình Yên B, phường Long Hòa, quận Bình Thủy, TP. Cần Thơ là người đầu tiên ở Đồng bằng sông Cửu Long mở trang trại nuôi chim công rất thành công mà cho thu nhập hơn 200 triệu đồng/năm.   1/ […]

    • Giống chim này có khả năng thích ứng cao với điều kiện khí hậu ở nước ta, tỷ lệ nuôi sống đạt 94-99%.

    • Để đàn gà sinh trưởng phát triển tốt có tỷ lệ sống cao cần thực hiện tốt kỹ thuật úm gà con

    • Việt Nam cùng với Trung Quốc, Nhật Bản, Hàn Quốc, Mỹ… là những nước đã nuôi trồng thành công đông trùng hạ thảo.

    • Gà vảy cá được mệnh danh là “mỹ kê” đã được nhiều đại gia Việt sẵn sàng chi tiền triệu để hữu cặp gà vảy cá đẹp.

    • Cừu chính là loài vật nuôi thích hợp với những điều kiện khắc nghiệt của vùng đất Ninh Thuận.

    • Nghề nuôi chim cút đẻ hiện đang phổ biến ở rất nhiều hộ gia đình tại các địa phương và mang lại hiệu quả kinh tế khá.

    • Tỉnh Phú Thọ với địa hình đa dạng: nhiều gò, đồi thấp, dải đồng bằng thuận lợi cho chăn nuôi, trong đó, có chăn nuôi gà lông màu.