Giá sản phẩm chăn nuôi (giá tại trại) cả nước ngày 24/08/2021
Giá sản phẩm chăn nuôi cả nước (tại trại) cập nhật ngày 24/08/2021, bao gồm: giá lợn hơi, giá gà hơi, giá vịt…
GIÁ SẢN PHẨM CHĂN NUÔI (TẠI TRẠI) CẢ NƯỚC NGÀY 24/08/2021 | |||||||
Sản phẩm | Đơn vị tính | Giá ngày | Giá bình quân | So giá BQ | So giá BQ | ||
24/08/2021 | trong tháng | tháng trước | năm trước | ||||
(đồng) | (đồng) | (đồng) | (%) | (đồng) | (%) | ||
Heo thịt hơi (Miền Bắc) | đ/kg | 54,000-56,000 | 55.000 | -7400 | -11,9 | -32200 | -36,9 |
Heo thịt hơi (Miền Trung) | đ/kg | 53,000-54,000 | 54.900 | -7600 | -12,2 | -30500 | -35,7 |
Heo thịt hơi (Miền Đông) | đ/kg | 51,000-55,000 | 53.000 | -5.600 | -9,6 | -30.300 | -36,4 |
Heo thịt hơi (Miền Tây) | đ/kg | 50,000-54,000 | 53.000 | -5.600 | -9,6 | -29.800 | -36,0 |
Gà con giống lông màu (Miền Bắc) | đ/con 1 ngày tuổi | 5,000-8,000 | 6.900 | 250 | 3,8 | 800 | 13,1 |
Gà con giống lông màu (Miền Trung) | đ/con 1 ngày tuổi | 4,000-8,000 | 6.800 | 50 | 0,7 | 1.400 | 25,9 |
Gà con giống lông màu (Miền Đông) | đ/con 1 ngày tuổi | 4,500-5,000 | 4.950 | -700 | -12,4 | 850 | 20,7 |
Gà con giống lông màu (Miền Tây) | đ/con 1 ngày tuổi | 5,500-6,000 | 5.850 | -650 | -10,0 | 1.650 | 39,3 |
Gà thịt lông màu ngắn ngày (Miền Bắc) | đ/kg | 24.000 | 24.600 | -14.400 | -36,9 | -13.600 | -35,6 |
Gà thịt lông màu ngắn ngày (Miền Trung) | đ/kg | 24.000 | 24.600 | -14.400 | -36,9 | -11.000 | -30,9 |
Gà thịt lông màu ngắn ngày (Miền Đông) | đ/kg | 24.000 | 24.600 | -14.400 | -36,9 | -5.000 | -16,9 |
Gà thịt lông màu ngắn ngày (Miền Tây) | đ/kg | 25.000 | 25.400 | -14.600 | -36,5 | -5.000 | -16,4 |
Gà con giống thịt (Miền Bắc) | đ/con 1 ngày tuổi | 6.000 | 6.400 | -1.600 | -20,0 | -2.900 | -31,2 |
Gà con giống thịt (Miền Trung) | đ/con 1 ngày tuổi | 8.000 | 8.400 | -1.600 | -16,0 | -1.200 | -12,5 |
Gà con giống thịt (Miền Đông) | đ/con 1 ngày tuổi | 8.000 | 8.400 | -1.600 | -16,0 | -1.200 | -12,5 |
Gà con giống thịt (Miền Tây) | đ/con 1 ngày tuổi | 8.000 | 8.400 | -1.600 | -16,0 | -1.200 | -12,5 |
Gà thịt (Miền Bắc) | đ/kg | 22.000 | 20.800 | -7.400 | -26,2 | -8.100 | -28,0 |
Gà thịt (Miền Trung) | đ/kg | 10.000 | 9.600 | -13.400 | -58,3 | -12.600 | -56,8 |
Gà thịt (Miền Đông) | đ/kg | 9.000 | 8.600 | -14.000 | -61,9 | -13.600 | -61,3 |
Gà thịt (Miền Tây) | đ/kg | 10.000 | 8.800 | -13.000 | -59,6 | -13.800 | -61,1 |
Gà con giống trứng (Miền Bắc) | đ/con 1 ngày tuổi | 10.000 | 12.000 | -3.000 | -20,0 | 300 | 2,6 |
Gà con giống trứng (Miền Trung) | đ/con 1 ngày tuổi | 10.000 | 12.000 | -3.000 | -20,0 | 700 | 6,2 |
Gà con giống trứng (Miền Đông) | đ/con 1 ngày tuổi | 10.000 | 12.000 | -3.000 | -20,0 | 2.200 | 22,4 |
Gà con giống trứng (Miền Tây) | đ/con 1 ngày tuổi | 10.000 | 12.000 | -3.000 | -20,0 | 2.200 | 22,4 |
Trứng gà (Miền Bắc) | đ/quả | 2,300-2,700 | 2.420 | 830 | 52,2 | 600 | 33,0 |
Trứng gà (Miền Trung) | đ/quả | 2,300-2,700 | 2.410 | 738 | 44,1 | 590 | 32,4 |
Trứng gà (Miền Đông) | đ/quả | 2,300-2,400 | 2.290 | 480 | 26,5 | 760 | 49,7 |
Trứng gà (Miền Tây) | đ/quả | 2,100-2,200 | 2.180 | 470 | 27,5 | 710 | 48,3 |
Vịt giống Super-M (Miền Đông) | đ/con 1 ngày tuổi | 6,000-7,000 | 6.300 | -1.600 | -20,3 | -800 | -11,3 |
Vịt giống Grimaud (Miền Đông) | đ/con 1 ngày tuổi | 7,000-8,000 | 7.300 | -2.600 | -26,3 | -3.550 | -32,7 |
Vịt giống Bố mẹ Super-M (Miền Đông) | đ/trống 1 ngày tuổi | 33.000 | 33.000 | 0 | 0,0 | 0 | 0,0 |
Vịt giống Bố mẹ Super-M (Miền Đông) | đ/mái 1 ngày tuổi | 30.000 | 30.000 | 0 | 0,0 | 0 | 0,0 |
Vịt giống Bố mẹ Grimaud (Miền Đông) | đ/trống 1 ngày tuổi | 53.000 | 53.000 | 0 | 0,0 | 0 | 0,0 |
Vịt giống Bố mẹ Grimaud (Miền Đông) | đ/mái 1 ngày tuổi | 50.000 | 50.000 | 0 | 0,0 | 0 | 0,0 |
Vịt thịt Super-M (Miền Đông) | đ/kg | 25,000-26,000 | 25.200 | -7.500 | -22,9 | -12.900 | -33,9 |
Vịt thịt Grimaud (Miền Đông) | đ/kg | 27,000-28,000 | 27.200 | -7.700 | -22,1 | -13.900 | -33,8 |
Trứng vịt (Miền Bắc) | đ/quả | 2,500-3,000 | 2.740 | 530 | 24,0 | 610 | 28,6 |
Trứng vịt (Miền Trung) | đ/quả | 2,500-3,000 | 2.740 | 450 | 19,7 | 600 | 28,0 |
Trứng vịt (Miền Đông) | đ/quả | 2,600-2,700 | 2.610 | 360 | 16,0 | 400 | 18,1 |
Trứng vịt (Miền Tây) | đ/quả | 2,400-2,500 | 2.420 | 290 | 13,6 | 400 | 19,8 |
Nguồn: Chăn nuôi Việt Nam
Từ khóa
- giá sản phẩm chăn nuôi li> ul>
Tin liên quan
- Hòa Phát lãi sau thuế 12.020 tỷ đồng năm 2024
- Lời tri ân từ MiXscience Asia
- Premier Tech: Thúc đẩy ngành chăn nuôi Việt Nam tiến lên – “Năm mới – Tầm nhìn mới”
- Điểm nhấn ngành chăn nuôi năm 2024
- Inforgraphics toàn cảnh ngành chăn nuôi Việt Nam năm 2024
- Chiến lược dinh dưỡng để duy trì năng suất cao cho gia súc và gia cầm trong mùa lạnh
- Hà Tĩnh: Giá lợn tăng cao, người chăn nuôi phấn khởi xuất ra thị trường Tết
- Cục Chăn nuôi đề nghị áp thuế nhập khẩu 1% cho khô dầu đậu tương
- Năm 2024, Việt Nam đã chi 3,04 tỷ USD nhập khẩu ngô
- GS DD, TS. Nguyễn Thị Hương được bầu làm Chủ tịch Hội Khoa học Kỹ thuật Thú y Việt Nam
Tin mới nhất
T7,25/01/2025
- Hòa Phát lãi sau thuế 12.020 tỷ đồng năm 2024
- Lời tri ân từ MiXscience Asia
- Năm Tỵ về Vĩnh Sơn xem nuôi rắn
- AChaupharm: Giải mã bệnh CRD trên gia cầm
- Premier Tech: Thúc đẩy ngành chăn nuôi Việt Nam tiến lên – “Năm mới – Tầm nhìn mới”
- Sau dịch tả lợn châu Phi (ASF) và Covid – 19: Ngành thức ăn chăn nuôi Việt Nam cần làm gì?
- Hội Chăn nuôi Việt Nam: Phản biện chính sách vì quyền, lợi ích hợp pháp của người chăn nuôi và doanh nghiệp
- Điểm nhấn ngành chăn nuôi năm 2024
- Inforgraphics toàn cảnh ngành chăn nuôi Việt Nam năm 2024
- Chiến lược dinh dưỡng để duy trì năng suất cao cho gia súc và gia cầm trong mùa lạnh
- Biogénesis Bagó: Tăng tốc tại thị trường châu Á thông qua việc thiết lập văn phòng khu vực tại Việt Nam
- Hiệu quả từ nuôi vịt xiêm trên sàn lưới
- 147 nhà sản xuất thức ăn chăn nuôi hàng đầu thế giới năm 2023: New Hope chiếm giữ vị trí số 1
- Một số ứng dụng công nghệ sinh học trong chăn nuôi
- Nghiên cứu mới giúp gà thả vườn tăng cân, giảm nhiễm bệnh
- Hiệu quả liên kết chăn nuôi gia cầm theo hình thức gia công
- Quy trình nuôi dưỡng và chăm sóc heo thịt
- Các quy trình ngoại khoa trên heo con và những vấn đề cần lưu ý
- Bệnh Dịch tả heo châu Phi: Làm tốt An toàn sinh học đến đâu, rủi ro bệnh càng thấp tới đó!
- Quy trình xử lí chuồng trại sau khi bị nhiễm dịch tả heo châu Phi
Bình luận mới nhất