Giá sản phẩm chăn nuôi (giá tại trại) cả nước ngày 31/5/2022 - Tạp chí Chăn nuôi Việt Nam
    • Giá heo (lợn) hơi miền Bắc từ 56.000 - 58.000 đ/kg
    • Giá heo (lợn) hơi Hà Nội, Hưng Yên 58.000 đ/kg
    • Giá heo (lợn) hơi  Vĩnh Phúc 56.000 đ/kg
    • Giá heo (lợn) hơi miền Trung và Tây Nguyên từ 55.000 - 58.000 đ/kg
    • Giá heo (lợn) hơi Quảng Trị 55.000 đ/kg
    • Giá heo (lợn) hơi Lâm Đồng, Bình Thuận 58.000đ/kg
    • Giá heo (lợn) hơi Nghệ An 57.000đ/kg
    • Giá heo (lợn) hơi miền Nam từ 56.000 - 59.000 đ/kg
    • Giá heo (lợn) hơi Đồng Nai 58.000 đ/kg
    • Giá heo (lợn) hơi Bến Tre 56.000 đ/kg
    • Giá heo (lợn) hơi Kiên Giang 59.000 đ/kg
    •  
  • Giá sản phẩm chăn nuôi (giá tại trại) cả nước ngày 31/5/2022

    Giá sản phẩm chăn nuôi cả nước (tại trại) cập nhật ngày 31/5/2022, bao gồm: giá lợn hơi, giá gà hơi, giá vịt…

     

    GIÁ SẢN PHẨM CHĂN NUÔI (TẠI TRẠI) CẢ NƯỚC NGÀY 31/05/2022
    Sản phẩm Đơn vị tính Giá ngày  Giá bình quân   So giá BQ   So giá BQ 
    31/05/2022  trong tháng    tháng trước   năm trước 
    (đồng)  (đồng)   (đồng)   (%)   (đồng)   (%) 
    Heo thịt hơi (Miền Bắc) đ/kg  56.000-58.000         56,000 1100 2.0 -13100 -19.0
    Heo thịt hơi (Miền Trung) đ/kg  55.000-56.000         55,600 1800 3.3 -14200 -20.3
    Heo thịt hơi (Miền Đông) đ/kg  55.000-56.000         56,000 1200 2.2 -11,800 -17.4
    Heo thịt hơi (Miền Tây) đ/kg  56.000-57.000         56,100 2200 4.1 -12,700 -18.5
    Gà con giống lông màu (Miền Bắc) đ/con 1 ngày tuổi  9.000-12.000         11,000 1000 10.0 6,500 144.4
    Gà con giống lông màu (Miền Trung) đ/con 1 ngày tuổi  8.000-12.000         10,800 900 9.1 5,650 109.7
    Gà con giống lông màu (Miền Đông) đ/con 1 ngày tuổi  8.500-9.000           8,750 250 2.9 4,200 92.3
    Gà con giống lông màu (Miền Tây) đ/con 1 ngày tuổi  9.500-10.000           9,750 500 5.4 4,500 85.7
    Gà thịt lông màu ngắn ngày (Miền Bắc) đ/kg             58,000        57,600 13000 29.1 21,800 60.9
    Gà thịt lông màu ngắn ngày (Miền Trung) đ/kg             58,000        57,600 12400 27.4 21,800 60.9
    Gà thịt lông màu ngắn ngày (Miền Đông) đ/kg             56,000        57,200 10800 23.3 21,400 59.8
    Gà thịt lông màu ngắn ngày (Miền Tây) đ/kg             57,000        58,200 10800 22.8 21,400 58.2
    Gà con giống thịt (Miền Bắc) đ/con 1 ngày tuổi               6,000          6,000         (800) -11.8 400 7.1
    Gà con giống thịt (Miền Trung) đ/con 1 ngày tuổi               8,000          8,000            –   0.0 0 0.0
    Gà con giống thịt (Miền Đông) đ/con 1 ngày tuổi               8,000          8,000            –   0.0 0 0.0
    Gà con giống thịt (Miền Tây) đ/con 1 ngày tuổi               8,000          8,000            –   0.0 0 0.0
    Gà thịt (Miền Bắc) đ/kg             36,000        34,200 -1000 -2.8 10,800 46.2
    Gà thịt (Miền Trung) đ/kg             33,000        30,000 -800 -2.6 5,800 24.0
    Gà thịt (Miền Đông) đ/kg             33,000        29,800 -200 -0.7 4,400 17.3
    Gà thịt (Miền Tây) đ/kg             33,000        29,800 200 0.7 4,800 19.2
    Gà con giống trứng (Miền Bắc) đ/con 1 ngày tuổi             10,000        10,000            –   0.0 600 6.4
    Gà con giống trứng (Miền Trung) đ/con 1 ngày tuổi             10,000        10,000            –   0.0 600 6.4
    Gà con giống trứng (Miền Đông) đ/con 1 ngày tuổi             10,000        10,000            –   0.0 600 6.4
    Gà con giống trứng (Miền Tây) đ/con 1 ngày tuổi             10,000        10,000            –   0.0 600 6.4
    Trứng gà (Miền Bắc) đ/quả  2.500-2.600           2,460 60 2.5 1,060 75.7
    Trứng gà (Miền Trung) đ/quả  2.500-2.600           2,510 40 1.6 1,070 74.3
    Trứng gà (Miền Đông) đ/quả  2.500-2.600           2,330 160 7.4 1,000 75.2
    Trứng gà (Miền Tây) đ/quả  2.300-2.400           2,210 200 10.0 955 76.1
    Vịt giống Super-M (Miền Đông) đ/con 1 ngày tuổi  14.000-14.500         12,100 1800 17.5 200 1.7
    Vịt giống Grimaud (Miền Đông) đ/con 1 ngày tuổi  15.000-16.000         13,300 2090 18.6 -650 -4.7
    Vịt giống Bố mẹ Super-M (Miền Đông) đ/trống 1 ngày tuổi             33,000        33,000            –   0.0 0 0.0
    Vịt giống Bố mẹ Super-M (Miền Đông) đ/mái 1 ngày tuổi             30,000        30,000            –   0.0 0 0.0
    Vịt giống Bố mẹ Grimaud (Miền Đông) đ/trống 1 ngày tuổi             53,000        53,000            –   0.0 0 0.0
    Vịt giống Bố mẹ Grimaud (Miền Đông) đ/mái 1 ngày tuổi             50,000        50,000            –   0.0 0 0.0
    Vịt thịt Super-M (Miền Đông) đ/kg  47.000-48.000         44,300 5000 12.7 8,200 22.7
    Vịt thịt Grimaud (Miền Đông) đ/kg  48.000-49.000         45,700 5200 12.8 7,400 19.3
    Trứng vịt (Miền Bắc) đ/quả  2.600-2.800           2,640 40 1.5 830 45.9
    Trứng vịt (Miền Trung) đ/quả  2.600-2.800           2,680 0 0.0 800 42.6
    Trứng vịt (Miền Đông) đ/quả  2.500-2.600           2,430 60 2.5 580 31.4
    Trứng vịt (Miền Tây) đ/quả  2.300-2.400           2,250 80 3.7 500 28.6
    Nguồn: Channuoivietnam.com              

    Để lại comment của bạn

    Bình luận mới nhất

    • [Tạp chí Chăn nuôi Việt Nam] – Theo UBND xã Minh Châu – Ba Vì – Hà Nội, xác định lợi thế về đất đai, khí hậu nên những năm qua đã đẩy mạnh sản xuất nông nghiệp là chính, trong đó xã tập trung đến phát triển chăn nuôi bò sinh sản, bò thịt. […]

    • [Tạp chí Chăn nuôi Việt Nam] – Trong bối cảnh bệnh Dịch tả lợn châu Phi (DTLCP) đã xảy ra tại TP Hồ Chí Minh, thành phố càng nỗ lực thực hiện các biện pháp kiểm soát chăn nuôi, giết mổ và tiêu thụ gắt gao. Hơn nữa, khảo sát một đêm tại thị trường […]

    • [Tạp chí Chăn nuôi Việt Nam] – Anh Trần Văn Toản, ở khu vực Bình Yên B, phường Long Hòa, quận Bình Thủy, TP. Cần Thơ là người đầu tiên ở Đồng bằng sông Cửu Long mở trang trại nuôi chim công rất thành công mà cho thu nhập hơn 200 triệu đồng/năm.   1/ […]

    • Giống chim này có khả năng thích ứng cao với điều kiện khí hậu ở nước ta, tỷ lệ nuôi sống đạt 94-99%.

    • Để đàn gà sinh trưởng phát triển tốt có tỷ lệ sống cao cần thực hiện tốt kỹ thuật úm gà con

    • Việt Nam cùng với Trung Quốc, Nhật Bản, Hàn Quốc, Mỹ… là những nước đã nuôi trồng thành công đông trùng hạ thảo.

    • Gà vảy cá được mệnh danh là “mỹ kê” đã được nhiều đại gia Việt sẵn sàng chi tiền triệu để hữu cặp gà vảy cá đẹp.

    • Cừu chính là loài vật nuôi thích hợp với những điều kiện khắc nghiệt của vùng đất Ninh Thuận.

    • Nghề nuôi chim cút đẻ hiện đang phổ biến ở rất nhiều hộ gia đình tại các địa phương và mang lại hiệu quả kinh tế khá.

    • Tỉnh Phú Thọ với địa hình đa dạng: nhiều gò, đồi thấp, dải đồng bằng thuận lợi cho chăn nuôi, trong đó, có chăn nuôi gà lông màu.