Kim ngạch nhập khẩu TĂCN và nguyên liệu của Việt Nam 6 tháng năm 2017 tăng 17,3%
 
Tính chung, trong 6 tháng đầu năm 2017 Việt Nam đã chi gần 1,8 tỉ USD nhập khẩu TĂCN và nguyên liệu, tăng 17,27% so với cùng kỳ năm trước đó.
 
 
Trong 6 tháng đầu năm 2017, nhập khẩu thức ăn chăn nuôi và nguyên liệu của Việt Nam từ một số thị trường có kim ngạch tăng trưởng mạnh, thứ nhất là Italia với hơn 45 triệu USD, tăng 952,87% so với cùng kỳ; đứng thứ hai là Canada với hơn 27 triệu USD, tăng 308,41% so với cùng kỳ; Mêhicô với hơn 1 triệu USD, tăng 111,43% so với cùng kỳ, sau cùng là Ấn Độ với hơn 82 tỉ USD, tăng 105,05% so với cùng kỳ.
 
 
Các thị trường chính cung cấp TĂCN và nguyên liệu cho Việt Nam trong tháng 6/2017 là Achentina, Brazil, Trung Quốc, Canada… Trong đó, Achentina là thị trường chủ yếu Việt Nam nhập khẩu mặt hàng này với 198 triệu USD, tăng 87,28% so với tháng trước đó và tăng 47,93% so với cùng tháng năm ngoái, nâng kim ngạch nhập khẩu TĂCN và nguyên liệu từ nước này trong 6 tháng đầu năm 2017 lên gần 828 triệu USD, chiếm 46,7% tổng kim ngạch nhập khẩu mặt hàng, tăng 21,58% so với cùng kỳ năm trước đó – đứng đầu về thị trường cung cấp TĂCN và nguyên liệu cho Việt Nam. Kế đến là thị trường Brazil với kim ngạch nhập khẩu trong tháng 6/2017 đạt hơn 26 triệu USD, giảm 10,56% so với tháng 5/2017 và giảm 1,16% so với cùng tháng năm trước đó. Tính chung, trong 6 tháng đầu năm 2017 Việt Nam đã nhập khẩu TĂCN và nguyên liệu từ thị trường này đạt hơn 68 triệu USD, tăng 4,57% so với cùng kỳ năm trước đó.
 
 
Kim ngạch nhập khẩu TĂCN và nguyên liệu từ Achentina tăng mạnh trong 6 tháng đầu năm 2017, do nguồn nguyên liệu từ thị trường này dồi dào – thị trường TĂCN và nguyên liệu tiềm năng của Việt Nam.
 
 
Đứng thứ ba về kim ngạch nhập khẩu TĂCN và nguyên liệu trong tháng 6/2017 là Trung Quốc với trị giá hơn 11 triệu USD, giảm 13,07% so với tháng trước đó và giảm 64,43% so với cùng tháng năm ngoái, nâng tổng kim ngạch nhập khẩu 6 tháng đầu năm 2017 lên hơn 75 triệu USD, giảm 31,41% so với cùng kỳ năm trước đó.
 
 
Ngoài ba thị trường kể trên, Việt Nam nhập khẩu TĂCN và nguyên liệu từ các thị trường khác nữa như: Hoa Kỳ, Ấn Độ, Indonesia, Italia và Áo với kim ngạch đạt 168 triệu USD, 82 triệu USD, 61 triệu USD; 45 triệu USD; và 42 triệu USD.

 

Thống kê sơ bộ của TCHQ về thị trường nhập khẩu TĂCN và nguyên liệu tháng 6/2017 và 6 tháng đầu năm 2017

ĐVT: nghìn USD

 

 

KNNK 6T/ 2016

KNNK T6/2017

KNNK 6T/ 2017

+/- so với T5/2017 (%)

+/- so với T6/2016 (%)

+/- so với 6T/2016 (%)

Tổng KN

1.513.512

333.630

1.774.898

27,50

6,6

17,3

Achentina

680.984

198.296

827.968

87,28

47,9

21,6

Ấn Độ

40.241

7.636

82.513

-49,65

38,4

105,1

Anh

669

 

1.092

-100,00

-100,0

63,2

Áo

53.213

2.794

42.962

-45,41

-72,9

-19,3

Bỉ

5.155

1.451

7.200

39,02

52,9

39,7

Brazil

65.174

26.428

68.152

-10,56

-1,2

4,6

UAE

30.000

4.133

40.426

-18,40

-32,8

34,8

Canada

6.629

8.692

27.077

-2,03

1117,3

308,4

Chilê

3.070

714

4.690

-37,87

-54,5

52,8

Đài Loan

33.099

5.990

34.699

-42,86

-22,9

4,8

Đức

2.861

351

3.682

-62,69

-46,5

28,7

Hà Lan

14.142

1.728

12.111

22,03

-53,6

-14,4

Hàn Quốc

17.194

2.663

16.014

-28,11

-26,6

-6,9

Hoa Kỳ

153.457

7.210

168.360

1,60

-72,8

9,7

Indonesia

42.374

8.234

61.057

-38,89

-14,2

44,1

Italia

4.318

6.455

45.473

-4,45

1540,6

952,9

Malaysia

55.493

1.390

15.483

-63,55

-57,6

-72,1

Mêhicô

738

45

1.561

-90,78

-69,6

111,4

Nhật Bản

2.889

323

2.614

32,39

-61

-9,5

Australia

5.172

304

7.719

-66,14

79

49,3

Pháp

9.817

2.826

14.539

15,23

140,3

48,1

Philippin

6.708

675

8.973

-23,7

-52,1

33,8

Singapore

9.727

1.460

8.447

-14,3

-38,8

-13,2

Tây Ban Nha

18.264

821

6.658

2,3

-79,7

-63,5

Thái Lan

41.379

7.285

41.042

-4,3

-13,1

-0,8

Trung Quốc

110.600

11.915

75.857

-13,1

-64,4

-31,4

 

Ngoài ra nguồn nguyên liệu sản xuất TĂCN còn bao gồm các loại: lúa mì, ngô, đậu tương và dầu mỡ động thực vật.

 

Thống kê sơ bộ của TCHQ về các nguyên liệu sản xuất TĂCN trong 6 tháng đầu năm 2017

 

Mặt hàng

 

6T/2016

6T/2017

So với cùng kỳ

Lượng (1000 tấn)

Trị giá (nghìn USD)

Lượng (1000 tấn)

Trị giá (nghìn USD)

Lượng (%)

Trị giá (%)

Lúa mì

1.740

375.460

2.572

529.405

47,8

41

Ngô

3.340

652.336

3.639

731.175

9

12,1

Đậu tương

765

309.476

924

401.259

20,8

29,7

Dầu mỡ động thực vật

 

304.196

 

349.878

 

15

 

Nguồn: VITIC/Vinanet