1. LỜI GIỚI THIỆU
Đối với ngành chăn nuôi nói chung và chăn nuôi lợn nói riêng, Tập đoàn DABACO là một trong những cơ sở có đàn giống chất lượng cao và đàn lợn thương phẩm nuôi thịt có khả năng sinh trưởng nhanh, chất lượng thịt tốt và hiệu quả kinh tế cao. Sở dĩ, chất lượng giống của Tập đoàn tốt là do hầu hết các giống lợn cao sản trên thế giới đều đã được nhập về đây và từ các nguồn gen cao sản đó được đội ngũ kỹ thuật áp dụng các phương pháp chọn lọc giống hiện đại thông qua bản chất di truyền nên đã chọn lọc và tạo ra những dòng/giống thích ứng tốt với điều kiện chăn nuôi Việt Nam.
Nguồn: Dabaco.vn
Các dòng/giống được tạo chọn ra có khả năng sản xuất cao, tạo ra nguồn sản phẩm hàng hóa với quy mô lớn, chất lượng cao và chăn nuôi chúng mang lại hiệu quả kinh tế lớn. Một trong những dòng/ giống thuần và các tổ hợp lai cấp giống bố mẹ đạt chất lượng cao và từ đó sản xuất ra đàn lợn thương phẩm nuôi thịt có năng suất cao. Đàn lợn giống và đàn lợn lai thương phẩm được tạo ra tại Tập đoàn hiện đang được phát triển ra sản xuất khá phổ biến và đã lan tỏa ra các vùng miền đáp ứng được nhu cầu của người chăn nuôi và sản phẩm của chúng được người tiêu dùng ưa chuộng.
Tại bài viết này, chúng tôi xin được giới thiệu một số tổ hợp lợn lai phổ biến nhất: lợn nái lai LY/YL, lợn đực giống lai 2 giống DuPi/PiDu và các tổ hợp lợn lai thương phẩm 3 giống Du(LY/YL), Pi(LY/YL) và lợn lai thương phẩm 4 giống (PiDu/DuPi)x(LY/YL).
2. LỢN NÁI LAI, ĐỰC GIỐNG LAI VÀ LỢN LAI THƯƠNG PHẨM CỦA TẬP ĐOÀN DABACO
2.1. Lợn nái lai 2 giống LY/YL
a. Nguồn gốc
Lợn nái lai hai giống LY/YL là con lai tạo ra giữa hai giống Landrace và Yorkshire cao sản nhập nội từ nhiều quốc gia có nguồn gen được chọn lọc tốt.
b. Đặc điểm ngoại hình và khả năng sản xuất
Lợn có lông da trắng, tai to ngã sang hai bên, mõm bẹ, thân mình dài, nở nang, bốn chân chắc khỏe, vú đều đẹp thường có 14 vú trở lên. Lợn cái có khả năng thành thục sớm, khối lượng nái lúc trưởng thành có thể đạt 250- 300kg.
Lợn nái đẻ sai, mỗi lứa đạt 12-14 con, số con cai sữa/nái/lứa trung bình đạt từ 11,5 con trở lên, số lứađẻ/nái/năm đạt 2,2-2,4 lứa, khối lượng sơ sinh trung bình đạt 1,4-1,5kg, khối lượng cai sữa 21 ngày tuổi đạt 6,5 kg/con. Sức đề kháng bệnh cao, khả năng thích nghi tốt. Tiêu tốn thức ăn thấp: 2,3-2,4kg thức ăn/ kg tăng khối lượng.
2.2. Lợn đực lai DuPi/PiDu
a. Nguồn gốc
Lợn đực lai hai giống DuPi/PiDu là con lai tạo thành giữa hai giống Duroc (Du) và Pietrain (Pi) cao sản nhập nội từ nhiều quốc gia có nguồn gen đã được chọn lọc tốt.
b. Đặc điểm ngoại hình và khả năng sản xuất
+ Lông thưa, da mỏng, có màu vàng sáng hoặc vàng sẫm, một số con có đốm đen, một số không có đốm. Bốn chân chắc khỏe, mông vai nở.
+ Tính hăng cao, tinh tốt, tỷ lệ phối giống đầu cao >95%, thời gian khai thác dài, lợn đực
khỏe phù hợp với nhiều hình thức sản xuất.
Khối lượng lợn đực lúc trưởng thành đạt 350-400kg. Tăng khối lượng trung bình lợn đực đạt 1.000g/ngày tính từ giai đoạn 30-100kg. Số ngày nuôi đạt 100kg trung bình là 142
ngày. Dày mỡ lưng đạt trung bình 10-11mm. Tỷ lệ nạc đạt trên 61%. Tiêu tốn thức ăn là 2,2-2,3kg.
2.3. Lợn lai thương phẩm 3 giống Du(LY/YL)
a. Nguồn gốc
Lợn lai thương phẩm ba giống Du(LY) là con lai tạo thành giữa lợn đực giống Du và nái lai hai giống LY/YL cao sản đã được tạo chọn tại Tập đoàn.
b. Đặc điểm ngoại hình và khả năng sản xuất
Lợn có lông da trắng hoặc có đốm đen, vàng, thưa lông, mỏng da, mông vai nở, bụng ngọn, sinh trưởng nhanh, tỷ lệ thịt xẻ cao, thích ứng tốt. Thời gian nuôi trung bình: 142-145 ngày đạt khối lượng xuất bán 100kg. Tỷ lệ thịt móc hàm đạt 79-80%. Tiêu tốn thức ăn đạt 2,2-2,4kg. Tăng khối lượng trung bình ngày từ lúc sinh đến xuất bán là 700-780g/ngày. Dày mỡ lưng lúc xuất bán: trung bình đạt 12- 14mm. Tỷ lệ nạc đạt 61-63%.
2.4. Lợn lai thương phẩm 3 giống Pi(LY)
a. Nguồn gốc
Lợn lai thương phẩm ba giống Pi(LY) là con lai tạo thành giữa lợn đực giống Pi và nái lai hai giống LY/YL cao sản đã được tạo chọn tại Tập đoàn.
b. Đặc điểm ngoại hình và khả năng sản xuất
Lông da trắng, thưa lông, mỏng da, mông vai nở, thớ cơ ở mông vai nổi rõ, bụng ngọn, sinh trưởng nhanh, tỷ lệ thịt xẻ cao. Khối lượng lợn con lúc sơ sinh trung bình đạt 1,3-1.5kg. Thời gian nuôi trung bình: 160-165 ngày đạt khối lượng xuất bán 100-105kg. Tỷ lệ thịt móc hàm đạt 80-82%.
+ Tiêu tốn thức ăn đạt 2,1-2,3kg.
+ Tăng khối lượng trung bình ngày từ lúc sinh đến xuất bán: 650-700g/ngày. Dày mỡ lưng lúc xuất bán: trung bình đạt 11-12mm. Tỷ lệ nạc đạt 63-65%.
2.5. Lợn lai thương phẩm 4 giống (PiDu/ DuPi)x(LY/YL)
a. Nguồn gốc
Lợn lai thương phẩm bốn giống (PiDu/ DuPi)x(LY/YL) là con lai tạo thành giữa lợn đực lai 2 giống PiDu/DuPi và nái lai hai giống LY/YL cao sản đã được tạo chọn tại Tập đoàn.
b. Đặc điểm ngoại hình và khả năng sản xuất
+ Lợn có lông da trắng hoặc đốm đen, vàng, thưa lông, mỏng da, mông vai nở, bụng gọn, thân mình dài, sinh trưởng nhanh, tỷ lệ thịt xẻ cao, thích ứng tốt.
Thời gian nuôi đạt 100kg trung bình là 145-150 ngày đạt khối lượng xuất bán. Tỷ lệ thịt móc hàm đạt 80-82%. Tiêu tốn thức ăn là 2,3-2,4kg. Tăng khối lượng trung bình ngày từ lúc sinh đến xuất bán là 680-750g/ngày. Dày mỡ lưng lúc xuất bán: trung bình đạt 11-13mm. Tỷ lệ nạc đạt 62-64%.
3. LỜI KẾT
Tập đoàn DABACO tự hào đã chọn tạo được những lợn nái lai và đực giống lai cuối chất lượng tốt để từ đó tạo ra lợn lai thương phẩm có hiệu quả chăn nuôi cao: tạo ra một nguồn sản phẩm quy mô lớn, chất lượng cao, được người tiêu dùng ưa chuộng và người chăn nuôi chúng có lợi nhuận lớn.
Nguồn: Ban biên tập
Tạp chí KHKT CHăn nuôi số tháng 10.2020 (http://hoichannuoi.vn/tap-chi-khkt-chan-nuoi-so-thang-102020.html)
- dabaco li> ul>
1 Comment
Để lại comment của bạn
- 10 bước quản lý nái đẻ thành công
- Các vấn đề về sức khỏe đường ruột ở gà thịt: Nguyên nhân, hậu quả và giải pháp
- Thức ăn sạch: Bí quyết cho đàn vật nuôi khỏe mạnh
- Vai trò của vitamin trong phản ứng miễn dịch của heo con
- Khoáng vi lượng trong chăn nuôi bò thịt và bò sữa: “Chìa khóa” để thành công
- Để heo con có bộ lông bóng mượt và làn da hồng hào
- Kéo dài đỉnh cao đẻ trứng ở gà bằng các biện pháp dinh dưỡng
- Không để vật nuôi bị chết khát mùa khô hạn
- Kỹ thuật bảo quản và tiêm vaccine phòng bệnh cho đàn vật nuôi
- Hướng dẫn sử dụng kháng sinh an toàn và hiệu quả trên vật nuôi (p4)
Tin mới nhất
T7,20/04/2024
- 10 bước quản lý nái đẻ thành công
- Xuất khẩu thức ăn gia súc và nguyên liệu 3 tháng đầu năm 2024 đạt 222,3 triệu USD
- Mù Cang Chải phát huy thế mạnh chăn nuôi
- Nuôi gà tre thương phẩm chi phí thấp, lãi cao
- Nhân giống rắn ri voi cho hiệu quả cao
- Bà Rịa – Vũng Tàu: Thành phố Bà Rịa được công nhận vùng an toàn bệnh Dại ở động vật
- Các vấn đề về sức khỏe đường ruột ở gà thịt: Nguyên nhân, hậu quả và giải pháp
- Ngành chăn nuôi cần sẵn sàng trước rủi ro tăng giá nguyên liệu cuối quý II
- Nguồn protein cho sự tăng trưởng và phát triển tối ưu của heo
- Gia Lai ưu tiên các dự án sản xuất thức ăn chăn nuôi
- Hiệu quả từ nuôi vịt xiêm trên sàn lưới
- 147 nhà sản xuất thức ăn chăn nuôi hàng đầu thế giới năm 2023: New Hope chiếm giữ vị trí số 1
- Một số ứng dụng công nghệ sinh học trong chăn nuôi
- Nghiên cứu mới giúp gà thả vườn tăng cân, giảm nhiễm bệnh
- Hiệu quả liên kết chăn nuôi gia cầm theo hình thức gia công
- Quy trình nuôi dưỡng và chăm sóc heo thịt
- Các quy trình ngoại khoa trên heo con và những vấn đề cần lưu ý
- Bệnh Dịch tả heo châu Phi: Làm tốt An toàn sinh học đến đâu, rủi ro bệnh càng thấp tới đó!
- Quy trình xử lí chuồng trại sau khi bị nhiễm dịch tả heo châu Phi
- Bệnh gạo lợn: Những điều cần biết
Tìm nhà phân phối heo thịt khu vực thái nguyên